Trắc nghiệm Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 2:
Một tế bào gà (2n = 78) nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp bao nhiêu NST?
A. 624 NST đơn
B. 624 NST kép
C. 234 NST đơn
D. 546 NST đơn
-
Câu 3:
Sự kiện nào dưới đây không xảy ra trong các kỳ nguyên phân?
A. Phân ly các nhiễm sắc tử chị em.
B. Tạo thoi phân bào.
C. Tách đôi trung thể.
D. Tái bản ADN.
-
Câu 4:
“Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào” là diễn biến của kỳ nào dưới đây?
A. Kỳ đầu
B. Kỳ giữa
C. Kỳ sau
D. Kỳ cuối
-
Câu 5:
Vì sao ở người lớn tuổi hay bị đãng trí?
A. Vì tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết đi.
B. Vì không có tế bào trẻ thay thế.
C. Vì người già hay quên và kém suy nghĩ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 6:
Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp NST.
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.
-
Câu 7:
Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
A. 2k tế bào con
B. k/2 tế bào con
C. 2k tế bào con
D. k – 2 tế bào con
-
Câu 8:
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách nào?
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 9:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ:
A. màng nhân
B. nhân con
C. trung thể
D. thoi vô sắc
-
Câu 10:
Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là:
A. n NST đơn
B. 2n NST đơn
C. n NST kép
D. 2n NST kép
-
Câu 11:
Trong quá trình nguyên phân, NST co xoắn cực đại ở kỳ nào?
A. Kỳ đầu
B. Kỳ giữa
C. Kỳ sau
D. Kỳ cuối
-
Câu 12:
Kết quả của quá trình nguyên phân là gì?
A. Tạo 2 tế bào con có kích thước bằng với tế bào mẹ ban đầu.
B. Tạo một nhóm tế bào giống nhau.
C. Tạo 2 tế bào con giống hệt nhau và giống tế bào ban đầu.
D. Tạo một tế bào mới giống tế bào ban đầu.
-
Câu 13:
Bệnh ung thư là ví dụ về:
A. sự điều khiển chặt chẽ chu kỳ tế bào của cơ thể.
B. hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.
C. chu kỳ tế bào diễn ra ổn định.
D. sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.
-
Câu 14:
Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân ly.
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.
-
Câu 15:
Cho các dữ kiện sau:
(1) Các NST kép dần co xoắn.
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện.
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện.
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
(8) NST dãn xoắn dần.
Các sự kiện diễn ra trong kỳ đầu của nguyên phân là:
A. (1), (2), (7)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (4), (8)
-
Câu 16:
Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên.
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành.
D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
-
Câu 17:
Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào?
A. trung thể
B. không bào
C. ti thể
D. bộ máy Gôngi
-
Câu 18:
Trong những kỳ nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Kỳ trung gian, kỳ đầu và kỳ cuối.
B. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu và kỳ giữa.
D. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối.
-
Câu 19:
Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là:
A. tế bào cơ tim
B. tế bào gan
C. bạch cầu
D. tế bào thần kinh
-
Câu 20:
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là:
A. tế bào chất phân chia → nhân phân chia.
B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.
C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.
D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.
-
Câu 21:
Có các phát biểu sau về kỳ trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2.
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép.
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 22:
Thứ tự các kỳ trong giai đoạn phân chia nhân là:
A. Kỳ đầu → kỳ sau → kỳ cuối → kỳ giữa
B. Kỳ đầu → kỳ giữa → kỳ cuối → kỳ sau
C. Kỳ đầu → kỳ sau → kỳ giữa → kỳ cuối
D. Kỳ đầu → kỳ giữa → kỳ sau → kỳ cuối
-
Câu 23:
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
A. sinh tổng hợp đầy đủ các chất.
B. NST hoàn thành nhân đôi.
C. kích thước tế bào đủ lớn.
D. có tín hiệu phân bào.
-
Câu 24:
Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là:
A. phân chia NST và phân chia tế bào chất.
B. nhân đôi và phân chia NST.
C. nguyên phân và giảm phân.
D. nhân đôi NST và tổng hợp các chất.
-
Câu 25:
Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là:
A. pha S
B. pha G1
C. pha M
D. pha G2
-
Câu 26:
Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha nào?
A. G1
B. G2
C. S
D. Nguyên phân
-
Câu 27:
Có các phát biểu sau về kỳ trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2.
(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 28:
Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự:
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân.
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
-
Câu 29:
Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?
A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ
-
Câu 30:
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng nhiễm sắc thể.
D. Chu kỳ tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.
-
Câu 31:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A. quá trình phân bào
B. chu kỳ tế bào
C. phát triển tế bào
D. phân chia tế bào
-
Câu 32:
Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp
A. 624 NST đơn
B. 546 NST đơn
C. 234 NST đơn
D. 624 NST kép
-
Câu 33:
Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có:
A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động
B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động
C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động
D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động
-
Câu 34:
Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân li
B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
-
Câu 35:
Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. (3), (5), (7)
B. (1), (2), (4)
C. (5), (7)
D. (3), (8)
-
Câu 36:
Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân?
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. (4), (5), (7)
B. (1), (2), (4)
C. (5), (7)
D. (2), (6)
-
Câu 38:
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là
(1) Các NST kép dần co xoắn
(2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện
(4) Thoi phân bào dần xuất hiện
(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
(8) NST dãn xoắn dần
A. (1), (2), (7)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (4), (8)
-
Câu 39:
Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là
A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa
B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau
C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối
D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối
-
Câu 40:
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
A. Tế bào phân chia → nhân phân chia
B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia
C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
-
Câu 41:
Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
-
Câu 42:
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 43:
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
C. Kì trung gianchieems phần lớn chu kì tế bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
-
Câu 44:
Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.
II. Các NST đơn chỉ nhân đôi một lần.
III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.
IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Các hình thức sinh sản chủ yếu nào sau đây của tế bào nhân sơ?
A. Phân đôi bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử.
B. Phân đôi bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.
C. Phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
D. Phân đôi bằng nội bào tử, nảy chồi.
-
Câu 47:
Khi nói về bộ gen của virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể ADN mạch kép, dạng thẳng.
II. Có virut có ADN mạch đơn, dạng thẳng.
III. Có virut có ARN mạch kép, dạng thẳng.
IV. Có virut có ADN mạch kép, dạng vòng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?
A. 20 phút.
B. 30 phút.
C. 40 phút.
D. 50 phút.
-
Câu 49:
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật không qua pha tiềm phát, ban đầu có 400 tế bào. Sau thời gian nuôi cấy và phân chia liên tục 4h, người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?
A. 20 phút.
B. 30 phút.
C. 40 phút.
D. 50 phút.
-
Câu 50:
Một chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào sau đây?
A. Kỳ trung gian gồm các pha: G1, G2, S, và quá trình nguyên phân
B. Kỳ trung gian gồm các pha: G1, S, G2, và nguyên phân.
C. Kỳ trung gian gồm các pha: S, G1, G2 và nguyên phân.
D. Kỳ trung gian gồm các pha: G2, G1, S, nguyên phân.