Trắc nghiệm Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
ADN, NST nhân đôi ở pha nào của kì trung gian?
A. Pha G
B. Pha G1 và S
C. Pha G1
D. Pha S
-
Câu 2:
Vì sao ta rất khó để quan sát NST ở kì trung gian?
A. nhiễm sắc thể chưa tự nhân đôi
B. nhiễm sắc thể ra khỏi nhân và phân tán trong thế bào chất
C. nhiễm sắc thể tương đồng chưa liên kết thành từng cặp
D. nhiễm sắc thể tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh
-
Câu 3:
Trong giai đoạn nào của chu kì tế bào nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng?
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
-
Câu 4:
Giai đoạn chiếm thời gian dài nhất trong một chu kì tế bào là:
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì cuối
-
Câu 5:
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dưỡng
-
Câu 6:
Phát biểu nào sai khi nói về sự phân chia tế bào chất?
A. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành.
B. Tế bào chất luôn được phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
C. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.
D. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên.
-
Câu 7:
Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành nhờ bào quan nào?
A. Lục lạp
B. Trung thể
C. Ti thể
D. Màng nhân
-
Câu 8:
Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
A. Kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
B. Nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
D. Nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
-
Câu 9:
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
-
Câu 10:
Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
-
Câu 11:
Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất
-
Câu 12:
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 13:
Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian sống và phát triển của tế bào
B. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian phân chia của tế bào chất
-
Câu 14:
Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
-
Câu 15:
Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
-
Câu 16:
Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
-
Câu 17:
Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu của nguyên phân là
A. AAaaBBbbDDdd
B. AABBDD và aabbdd
C. AABBDD và aabbdd
D. AaBbDd và AaBbDd
-
Câu 18:
Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là
A. 192
B. 384
C. 96
D. 0
-
Câu 19:
Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là
A. 75
B. 150
C. 20
D. 40
-
Câu 20:
Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân
A. 12
B. 22
C. 32
D. 42
-
Câu 21:
Bộ NST của 1 loài là 2n = 14( Đậu Hà lan ), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là
A. 14, 28, 14
B. 28, 14, 14
C. 7, 14, 28
D. 14, 14, 28
-
Câu 22:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể
-
Câu 23:
Ở kỳ sau của nguyên phân….(1)….trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm….(2)….tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào
A. (1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể
B. (1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn
C. (1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit
D. (1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit
-
Câu 24:
Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào
A. Kỳ giữa
B. Kỳ cuối
C. Kỳ sau
D. Kỳ đầu
-
Câu 25:
Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì
A. Kì đầu, giữa, sau, cuối
B. Kì đầu, giữa, cuối, sau
C. Kì trung gian, giữa, sau, cuối
D. Kì trung gian, đầu, giữa, cuối
-
Câu 26:
Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào
B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan
D. Phân chia tế bào
-
Câu 27:
Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là
A. Tế bào cơ tim
B. Hồng cầu
C. Bạch cầu
D. Tế bào thần kinh
-
Câu 28:
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là
A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
B. Trung thể tự nhân đôi
C. NST tự nhân đôi
D. ADN tự nhân đôi
-
Câu 29:
Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1– G2 – S – nguyên phân
B. G2 – G1 – S – nguyên phân
C. G1 – S – G2 – nguyên phân
D. S – G1 – G2– nguyên phân
-
Câu 30:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là
A. Chu kì tế bào
B. Quá trình phân bào
C. Phân chia tế bào
D. Phân cắt tế bào
-
Câu 31:
Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt là:
A. 2 và 6
B. 3 và 9
C. 1 và 3
D. 6 và 2
-
Câu 32:
Cho biết một loài có 2n = 24 và quá trình nguyên phân diễn ra trong 12 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 10 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ: 4:1:1:4. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu?
A. 31 và 1536.
B. 7 và 192.
C. 63 và 2289.
D. 15 và 384.
-
Câu 33:
Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết thúc phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân bào lần 6.
A. 64
B. 60
C. 32
D. 256
-
Câu 34:
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là
A. 62
B. 32
C. 64
D. 31
-
Câu 35:
Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 36:
3 tế bào nguyên phân 4 lần (mỗi tế bào 4 lần) số thoi vo sắc được hình thành và phá huỷ là
A. 15; 45
B. 30; 15
C. 45; 45
D. 24; 24
-
Câu 37:
Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế được kí hiệu là : AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế đơn. Nếu trong quá trình nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải qua mấy lần nguyên phân?
A. 16
B. 7
C. 8
D. 5
-
Câu 38:
2 hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số lần, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 lần hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Tổng số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp cho 2 hợp tử là:
A. 264
B. 22704
C. 22440
D. 22798
-
Câu 39:
Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới?
A. 1536
B. 1488
C. 768
D. 744
-
Câu 40:
Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:
A. 240
B. 112
C. 48
D. 16
-
Câu 41:
Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?
A. 6×109 pg
B. 3×109 pg
C. 12×109 pg.
D. 1,5×109 pg
-
Câu 42:
Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là:
A. 7 tế bào ; 3 lần phân chia
B. 6 tế bào ; 2 lần phân chia
C. 7 tế bào ; 4 lần phân chia
D. 8 tế bào ; 3 lần phân chia
-
Câu 43:
Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là
A. 0, 10
B. 10, 20
C. 10, 10
D. 0, 20
-
Câu 44:
Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới?
(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.
(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép
(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 45:
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?
A. 39 và 78
B. 156 và 78
C. 156 và 0
D. 78 và 156
-
Câu 46:
Từ một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128
B. 468
C. 78
D. 624
-
Câu 47:
Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 12
B. 38
C. 24
D. 48
-
Câu 48:
Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 24
B. 38
C. 14
D. 48
-
Câu 49:
Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 50:
Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6