Trắc nghiệm Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của nguyên phân?
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
-
Câu 2:
Cho các thao tác thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Ngâm 4 – 5 rễ hành cho vào đĩa đồng hồ cùng với dung dịch carmin acetic, đun nóng trên đèn cồn (6 phút) rồi chờ 30 – 40 phút để các rễ được nhuộm màu.
(2) Đặt lên phiến kính một giọt acetic acid 5 %, dùng kim mũi mác lấy rễ hành đặt lên phiến kính, dùng dao lam cắt một đoạn mô phân sinh ở đầu chóp rễ chừng 1,5 – 2 mm.
(3) Đậy lá kính lên vật mẫu, dùng giấy lọc hút acid thừa, dùng cán kim mũi mác gõ nhẹ lên lá kính để dàn mỏng tế bào mô phân sinh trên phiến kính.
(4) Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở vật kính 40×, sau đó chuyển sang quan sát ở vật kính 10×.
Trong các thao tác trên, có bao nhiêu thao tác không đúng khi thực hiện làm tiêu bản và quan sát quá trình nguyên phân của rễ hành?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Nguyên nhân khiến số người mắc và tử vong vì ung thư ở Việt Nam tăng nhanh là gì?
I, Ô nhiễm môi trường sống làm phát sinh nhiều tác nhân đột biến.
II, Thói quen ăn uống không khoa học
III, Thói quen sinh hoạt không lành mạnh
IV, Sự chênh lệch tỉ lệ giới tính
A. I, IV
B. II, III, IV
C. I, II, III
D. I, II, IV
-
Câu 4:
Cho các biện pháp sau, biện pháp không để phòng tránh bệnh ung thư là?
A. Hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa tác nhân gây ung thư
B. Tích cực rèn luyện thể dục thể thao
C. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u.
D. Thường xuyên thăm khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u
-
Câu 5:
Nhận định nào sau đây chính xác về u lành?
A. Khối u bị tác động bởi các yếu tố đột biến
B. Khối u định vị ở một vị trí nhất định
C. Khối u có khả năng tách ra khỏi vị trí ban đầu
D. Khối u có thể di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u hơn.
-
Câu 6:
Nhận định nào sau đây chính xác về ung thư?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con
B. Tác nhân đột biến gây ung thư là vật lý, hóa học
C. Bệnh ung thư không thể chữa được
D. Virus không thể gây bệnh ung thư
-
Câu 7:
Tại sao ung thư là bệnh di truyền do các tế bào tích lũy nhiều đột biến nhưng hầu hết không được di truyền lại cho thế hệ sau?
A. Hầu hết các đột biến xảy ra và tích lũy trong tế bào soma
B. Hầu hết các đột biến là đột biến với tần số cao
C. Hầu hết các đột biến xảy ra và tích lũy trong tế bào sinh dục
D. Hầu hết các đột biến là đột biến với tần số thấp
-
Câu 8:
Tại sao người ta lại nói ung thư là loại bệnh di truyền đặc biệt?
A. Được tích lũy do 1 hay 1 vài đột biến gây nên
B. Được tích lũy do 1 đột biến gây nên
C. Được tích lũy từ nhiều đột biến gây nên
D. Không được tích lũy từ các đột biến gen.
-
Câu 9:
Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể sẽ dẫn tới?
A. Bệnh đãng trí
B. Các bệnh, tật di truyền
C. Bệnh ung thư
D. Cả A, B và C.
-
Câu 10:
Hợp tử của một loài nguyên phân cho 2 tế bào A và B. Tế bào A nguyên phân một số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân một số đợt cho số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài. Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768.Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là?
A. 2n = 16
B. 2n = 32
C. 2n = 8
D. 2n = 64
-
Câu 11:
Lấy 50 tế bào soma từ một cây mầm cho nguyên phân liên tiếp nhiều lần thì nhận thấy nhiễm sắc thể cung cấp 16800 nhiễm sắc thể, trong đó có 14400 nhiễm sắc thể tạo thành từ nguyên liệu mới hoàn toàn. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là?
A. 2n = 24
B. 2n = 48
C. 2n = 12
D. 2n = 8
-
Câu 12:
Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12 gam và có 46 nhiễm sắc thể. Khối lượng và số lượng nhiễm sắc thể kép của tế bào ở giai đoạn pha G2 là?
A. 6,6.10-12 và 46 nhiễm sắc thể
B. 6,6.10-12 và 23 nhiễm sắc thể
C. 13,2.10-12 và 46 nhiễm sắc thể
D. 6,6.10-12 và 23 nhiễm sắc thể
-
Câu 13:
Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào. Học sinh đã thu thập dữ liệu trong khi quan sát ba vị trí khác nhau của đầu rễ hành tây và ghi lại trong bảng dưới đây. Dựa vào số liệu của bảng có thể nhận thấy
A. Phần lớn các nhiễm sắc thể đang co ngắn.
B. Phần lớn các nhiễm sắc thể không phân biệt rõ được.
C. Phần lớn các nhiễm sắc thể xếp thẳng hàng ở mặt phẳng xích đạo.
D. Các sợi tơ vô sắc đang kéo các nhiễm sắc thể rời ra.
-
Câu 14:
Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
A. Hình thành các tế bào lệch bội
B. Hình thành các tế bào đa bội
C. Các tế bào tạo ra hoàn toàn bình thường
D. Hình thành nên các tế bào lệch bội và đa bội
-
Câu 15:
Tại sao các nhiễm sắc thể lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử nhưng sau khi phân chia xong, nhiễm sắc thể đơn lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh?(1) Các NST xoắn tới mức cực đại để dễ dàng di chuyển trong phân bào(2) Các NST xoắn tới mức cực đại để dễ dàng nhân đôi ADN(3) NST tháo xoắn trở lại để dễ dàng phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
A. (1)
B. (1), (2)
C. (1), (3)
D. (3)
-
Câu 16:
Ứng dụng kỹ thuật nào dưới đây không được thực hiện dựa trên nền tảng là quá trình nguyên phân?
A. Giâm cành
B. Nhân bản vô tính
C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Tạo DNA tái tổ hợp
-
Câu 17:
Ứng dụng kỹ thuật nào dưới đây được thực hiện dựa trên nền tảng là quá trình nguyên phân?
A. Lai giống
B. Nhân bản vô tính
C. Chọn giống
D. Tạo DNA tái tổ hợp
-
Câu 18:
Nhận định nào sau đây nói đúng về ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Truyền đạt thông tin từ ADN đến protein
B. Truyền đạt và duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài qua các thế hệ
C. Hình thành giao tử trong thụ tinh
D. Tạo biến dị tổ hợp trong di truyền
-
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật?
(1) Đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau
(2) Ở kì cuối, tế bào có sự co thắt thế bào ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con
(3) Từ một tế bào mẹ, tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ
(4) Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật
(5) Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được
(6) Ở kì cuối, tế bào không có co thắt ở giữa tế bào chất mà hình thành một vách ngắn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (2), (3), (5), (6)
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
-
Câu 20:
Đâu là sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng thắt eo, ở thực vật bằng vách ngăn tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi phân bảo
C. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể hai cực
D. Cả A và B đúng
-
Câu 21:
Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
A. Kì cuối
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì đầu
-
Câu 22:
Nhận định nào sau đây chính xác về cách phân chia của tế bào động vật trong nguyên phân?
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
B. Kéo dài màng tế bào
C. Màng tế bào thắt eo ở chính giữa tế bào chất
D. Tạo màng mới giữa tế bào
-
Câu 23:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện được là nhờ vào cấu tạo nào của tế bào?
A. Màng nhân
B. Nhân con
C. Trung thể
D. Thoi phân bào
-
Câu 24:
Trong quá trình nguyên phân, kì sau đã xảy ra hoạt động nào?
A. Nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại
C. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn
-
Câu 25:
Trong quá trình nguyên phân, kì giữa đã xảy ra hoạt động nào?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại
C. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn
-
Câu 26:
Trong quá trình nguyên phân, kì đầu đã xảy ra hoạt động nào?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại
C. Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn
-
Câu 27:
Nguyên phân là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số lượng tế bào và thay thế các tế bào chết, bao gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Sự phân chia nhân được chia thành bao nhiêu kì?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 8
-
Câu 28:
“Gene p53 là một yếu tố phiên mã kích hoạt sự biểu hiện của các protein ức chế tăng sinh và thúc đẩy quá trình apoptosis để phản ứng với tổn thương DNA. Các thay đổi di truyền làm bất hoạt p53 sẽ ức chế phản ứng tổn thương DNA ngăn cản sự tiến triển của chu kì tế bào. Khi điều này xảy ra, một tế bào tiếp tục phân chia ngay cả khi DNA bị tổn thương. Vì việc ngừng hoạt động của các chất ức chế khối u dẫn đến mất chức năng cả bản gốc và các bản sao của gene mã hóa chất ức chế khối u thường phải được thay đổi để quá trình hình thành khối u xảy ra”. Em hãy cho biết gene p53 ảnh hưởng lên điểm kiểm soát nào của chu kì tế bào.
A. Điểm kiểm soát G1/S
B. Điểm kiểm soát G2/M
C. Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau.
D. Cả ba điểm kiểm soát
-
Câu 29:
Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào. Vai trò của điểm kiểm soát thoi phân bào là?
A. Kiểm tra quá trình nhân đôi ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.
B. Đưa ra quyết định có nhân đôi ADN để sau đó bước vào phân bào hay không.
C. Kiểm tra tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 30:
Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào. Vai trò của điểm kiểm soát G2/M là?
A. Kiểm tra quá trình nhân đôi ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.
B. Đưa ra quyết định có nhân đôi ADN để sau đó bước vào phân bào hay không.
C. Kiểm tra tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 31:
Kiểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào. Vai trò của điểm kiểm soát G1/S là?
A. Kiểm tra quá trình nhân đôi ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa.
B. Đưa ra quyết định có nhân đôi ADN để sau đó bước vào phân bào hay không.
C. Kiểm tra tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 32:
Khi một tế bào nhận biết thấy sự nhân đôi ADN có nhiều sai sót thì tế bào sẽ dừng lại ở giai đoạn nào trong chu kì tế bào?
A. Kì trung gian
B. Pha M
C. Pha G1
D. Pha G2
-
Câu 33:
Tại sao chu kì tế bào cần nhiều điểm kiểm soát?
A. Để kéo dài thời gian của chu kì tế bào
B. Tránh những sai sót có thể xảy ra
C. Tạo nhiều biến dị trong quá trình phân chia
D. Ức chế chu kì tế bào
-
Câu 34:
Ở ruồi giấm, một tế bào sinh dưỡng trải qua liên tiếp 4 chu kì tế bào. Số tế bào được hình thành là?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 35:
Hoạt động nào xảy ra trong pha S của kì trung gian?
A. Tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi ADN, nhiễm sắc thể
B. Chuẩn bị nguyên liệu cho sự phân bào
C. DNA tự nhân đôi
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
-
Câu 36:
Hoạt động nào xảy ra trong pha G2 của kì trung gian?
A. Tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi ADN, nhiễm sắc thể
B. Chuẩn bị nguyên liệu cho sự phân bào
C. DNA tự nhân đôi
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
-
Câu 37:
Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi ADN, nhiễm sắc thể
B. Trung thể tự nhân đôi
C. DNA tự nhân đôi
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
-
Câu 38:
Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia làm mấy pha?
A. 1 pha
B. 2 pha
C. 3 pha
D. 4 pha
-
Câu 39:
Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của giai đoạn nào?
A. Kì cuối
B. Kỳ đầu
C. Kì giữa
D. Kì trung gian
-
Câu 40:
Dựa vào đâu để người ta xác định 1 chu kì tế bào?
A. thời gian sống và phát triển của tế bào.
B. thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M).
C. thời gian của quá trình nguyên phân.
D. thời gian phân chia của tế bào chất.
-
Câu 41:
Thời gian để diễn ra một chu kì tế bào được xác định bằng gì?
A. thời gian sống và phát triển của tế bào.
B. thời gian các pha của chu kì tế bào (G1 + S + G2 + M).
C. thời gian của quá trình nguyên phân.
D. thời gian phân chia của tế bào chất.
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
D. Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
-
Câu 43:
Ở người, loại tế bào nào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia?
A. Tế bào niêm mạc
B. Tế bào gan
C. Bạch cầu
D. Tế bào thần kinh
-
Câu 44:
Các tế bào (cell) trong cơ thể sinh vật đa bào chỉ phân chia khi nào?
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất
B. Nhiễm sắc thể hoàn thành nhân đôi
C. Có tín hiệu phân bào
D. Kích thước tế bào đủ lớn
-
Câu 45:
Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất?
A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ
-
Câu 46:
Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
A. Quá trình phân bào
B. Chu kì tế bào
C. Phát triển tế bào
D. Phân chia tế bào
-
Câu 47:
Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
-
Câu 48:
Thụ thể của hormone testosterone sẽ
A. nằm trên màng tế bào.
B. nằm bên trong tế bào chất.
C. nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
D. nẳm trên màng tế bào hoặc bên trong tế bào chất.
-
Câu 49:
Cho các trường hợp sau đây:
(1) Một phân tử truyền tin bị sai hỏng.
(2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
(3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ.
Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 50:
Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?
A. Loại bỏ thụ thể.
B. Đảo ngược sự liên kết giữa phân tử tín hiệu và thụ thể.
C. Hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin khác.
D. Phân hủy phân tử truyền tin cuối cùng.