Trắc nghiệm Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Điều nào sau đây là cần thiết cho sự phân tách nhiễm sắc thể trong quá trình phân li? Chọn số câu đúng.
a) Gắn các protein vận động kinesin vào các vi ống trung gian.
b) Sự phân cắt protein kết dính.
c) Năng lượng tự do từ quá trình thủy phân GTP.
d) Sự gắn các vi ống thể động vào tâm động của nhiễm sắc thể.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Có bao nhiêu tế bào gan sẽ được tạo ra bởi một loạt bốn lần phân chia nguyên phân bắt đầu từ một tế bào gan duy nhất?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 3:
Ung thư vú ở nam giới có liên quan đến đột biến ở ___.
A. BRCA1
B. BRCA2
C. NF1
D. RET
-
Câu 4:
Sự không ổn định của kính hiển vi được đánh dấu là một tính năng của:
A. đa polyp tuyến gia đình.
B. ung thư đại tràng không polyp di truyền (HNPCC).
C. đa u tuyến nội tiết loại 2.
D. u xơ thần kinh 1.
-
Câu 5:
Điều nào sau đây không phải là hội chứng ung thư gia đình
A. Đa polyp tuyến gia đình
B. Hội chứng Li-Fraumeni
C. Hội chứng Von Hippel-Lindau
D. Hội chứng Waardenburg
-
Câu 6:
Gen nào sau đây không phải là gen ức chế khối u?
A. APPC
B. NF1
C. RB1
D. RET
-
Câu 7:
Hoàn thành câu sau. Nhiễm sắc thể Philadelphia:
A. là một ví dụ về khuếch đại gen.
B. là sản phẩm của sự chuyển vị tương hỗ.
C. gây ung thư hạch Burkitt.
D. gây u nguyên bào võng mạc.
-
Câu 8:
Một trong những tuyên bố sau đây là ít chính xác nhất?
A. Biến dị không liên tục hoàn toàn do khác biệt di truyền.
B. Sự biến đổi liên tục có thể là kết quả của sự khác biệt di truyền.
C. Sự biến đổi không liên tục không thể bị thay đổi bởi các tác động của môi trường.
D. Sự thay đổi liên tục là kết quả của các tác động môi trường.
-
Câu 9:
Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. Khi các nhiễm sắc thể sao chép, chúng tạo ra ……….
A. mô
B. nhân
C. nhiễm sắc thể
D. tế bào sinh dưỡng
-
Câu 10:
Một tế bào ở lớp đáy của da chứa 46 nhiễm sắc thể và phân chia bằng nguyên phân để tạo ra các tế bào da mới. Sau 10 lần nguyên phân liên tiếp có bao nhiêu nhiễm sắc thể tế bào đáy có?
A. 24
B. 46
C. 52
D. 12
-
Câu 11:
Các hình vẽ thể hiện các giai đoạn phân chia tế bào động vật. Chuỗi sự kiện nào sau đây là đúng?
A. b, d, a, c
B. b, d, c, a
C. b, a, c, d
D. b, c, d, a
-
Câu 12:
Các hình vẽ dưới đây thể hiện các giai đoạn trong quá trình phân chia tế bào nhưng không đúng thứ tự. Thứ tự có thể xảy ra đúng nhất là gì?
A. a,b,d,e,f,g,c
B. b,e,d,a,c,g,f
C. d,f,e,g,c,a,b
D. f,g,d,e,c,b,a
-
Câu 13:
Một nhà khoa học tạo ra plasmid vi khuẩn tái tổ hợp có chứa gen quy định khả năng kháng kháng sinh tetracycline (tet). Nhà khoa học biến đổi các vi khuẩn E. coli nuôi cấy với plasmid tái tổ hợp, sau đó ủ các vi khuẩn này qua đêm trên các đĩa chứa môi trường không chứa tetracycline (tet-) và với tetracycline (tet +).
Giả sử quy trình biến nạp thành công, điều nào sau đây dự đoán tốt nhất kiểu phát triển của vi khuẩn được mong đợi sau thời gian ủ bệnh?
A.
B.
C.
D.
-
Câu 14:
Điều nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt giữa bệnh meiosis I và meiosis II?
A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được phân tách trong quá trình giảm phân I, trong khi các nhiễm sắc thể chị em được phân tách trong quá trình giảm phân II.
B. Cytokinesis xảy ra sau meiosis II nhưng không phải meiosis I.
C. Vật chất di truyền được trao đổi giữa các chromatid tương đồng trong quá trình meiosis II nhưng không phải meiosis I.
D. Meiosis I tạo ra các tế bào con lưỡng bội, trong khi meiosis II tạo ra các tế bào con đơn bội.
-
Câu 15:
Sự hình thành buồng trứng, hoặc các tế bào sinh sản cái, xảy ra khi các tế bào mầm lưỡng bội trải qua quá trình meiosis. Ở cá con cái ( Wallabia bicolor ), tế bào mầm lưỡng bội chứa 10 nhiễm sắc thể.
Khi bắt đầu meiosis I, một tế bào mầm wallaby cái chứaA. 10 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm tổng số 20 cromatid
B. 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm tổng số 10 cromatid
C. 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm tổng số 20 cromatid
D. 10 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm tổng số 10 cromatid
-
Câu 16:
Trong quá trình giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng sắp xếp ngẫu nhiên dọc theo đĩa hoán vị trước khi tách rời. Quá trình này giúp tạo ra sự biến đổi di truyền ở thế hệ con cái sinh sản hữu tính.
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất sự sắp xếp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình nguyên phân giúp tạo ra các thế hệ con khác nhau?A. Sự sắp xếp ngẫu nhiên làm tăng khả năng lai tạp giữa các chromatid không phải chị em.
B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên làm tăng số lượng các tổ hợp nhiễm sắc thể có thể có trong các giao tử.
C. Sự sắp xếp ngẫu nhiên dẫn đến hình thành một số giao tử lưỡng bội và một số giao tử đơn bội.
D. Sự sắp xếp ngẫu nhiên dẫn đến sự hình thành các giao tử chứa các số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
-
Câu 17:
Câu nào sau đây mô tả đúng về nguyên phân và giảm phân giống nhau?
A. Cả nguyên phân và giảm phân đều tạo ra các tế bào con lưỡng bội.
B. Sự lai chéo xảy ra giữa các chromatid tương đồng trong cả quá trình nguyên phân và giảm phân.
C. Cả nguyên phân và giảm phân đều tạo ra các tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.
D. Các crômatit chị em phân li về các cực đối diện của tế bào trong cả quá trình nguyên phân và giảm phân.
-
Câu 18:
Để đáp ứng với mức dinh dưỡng cực kỳ thấp, các tế bào nấm men thường đi vào trạng thái không hoạt động, không phân chia. Trạng thái này cho phép các tế bào nấm men tồn tại cho đến khi mức dinh dưỡng được phục hồi, tại thời điểm đó, các tế bào thường quay trở lại chu kỳ tế bào.
Theo thông tin trên, mức dinh dưỡng cực kỳ thấp khiến các tế bào nấm menA. chuyển đổi từ G0 đến G1
B. chuyển sang giảm phân
C. chuyển đổi từ G1 đến G0
D. chuyển sang nguyên phân
-
Câu 19:
Một sinh viên đang kiểm tra tế bào blastula của cá trắng dưới kính hiển vi. Dựa trên những quan sát của mình, sinh viên này đề xuất rằng tế bào blastula của cá trắng đang ở giai đoạn xen kẽ.
Phần bằng chứng nào sau đây sẽ hỗ trợ tốt nhất cho yêu cầu của học sinh?A. Một rãnh phân cắt đã hình thành trên bề mặt tế bào.
B. Các thoi phân bào được lắp ráp hoàn chỉnh, với các cực của nó ở hai đầu đối diện của tế bào.
C. Các chromatid chị em đã tách ra và đang di chuyển về các cực đối diện của tế bào.
D. Nội dung di truyền của tế bào tồn tại dưới dạng chất nhiễm sắc phân tán.
-
Câu 20:
Một tế bào da chuột có chứa 40 nhiễm sắc thể trải qua quá trình nguyên phân. Quá trình này dẫn đến sự hình thành
A. hai nhân con, mỗi nhân có 40 nhiễm sắc thể
B. hai nhân con, mỗi nhân có 20 nhiễm sắc thể
C. bốn nhân con, mỗi nhân có 20 nhiễm sắc thể
D. bốn nhân con, mỗi nhân có 40 nhiễm sắc thể
-
Câu 21:
Cyclin B là một cyclin phân bào giúp kiểm soát sự tiến triển của tế bào vào và ra khỏi nguyên phân trong chu kỳ tế bào. Trong pha G2, cyclin B liên kết và hoạt hóa CDK1, một kinase phụ thuộc cyclin. Các phức hợp cyclin B / CDK1 tạo thành sau đó được chuyển vào nhân, nơi chúng kích hoạt quá trình nguyên phân.
Để tế bào thoát khỏi quá trình nguyên phân, phức hợp cyclin B / CDK1 phải bị bất hoạt. Điều này xảy ra thông qua sự phân hủy chọn lọc của cyclin B bởi các enzym cụ thể (CDK1 vẫn còn nguyên vẹn). Một khi mức độ cyclin B giảm đủ, tế bào sẽ chuyển ra khỏi quá trình nguyên phân và chuyển sang giai đoạn G1, sẵn sàng để trải qua một chu kỳ tế bào khác.
Dựa vào thông tin trên, câu nào mô tả đúng nhất về tác dụng của độc tố ngăn cản sự phân huỷ cyclin B trong chu kỳ tế bào?A. Các tế bào sẽ bị bắt trong quá trình nguyên phân, và quá trình phân chia tế bào sẽ dừng lại.
B. Tế bào sẽ chuyển ra khỏi quá trình nguyên phân và thành G0 và sự phân chia tế bào sẽ dừng lại.
C. Các tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân nhiều lần, trở thành ung thư.
D. Các tế bào sẽ bị chặn không cho vào nguyên phân, và quá trình phân chia tế bào sẽ dừng lại.
-
Câu 22:
Adenovirus là một họ vi rút rất dễ lây lan, thường gây ra các bệnh về hệ hô hấp, chẳng hạn như viêm phế quản hoặc viêm phổi. Trong giai đoạn đầu của nhiễm adenovirus, tế bào chủ biểu hiện một số protein của virus. Một trong những protein này, E1B-55k, ức chế hoạt động của protein chủ p53, một chất ức chế khối u bắt giữ chu kỳ tế bào hoặc gây ra quá trình apoptosis khi phát hiện tổn thương DNA.
Tuyên bố nào sau đây được hỗ trợ tốt nhất bởi thông tin ở trên?A. E1B-55k khiến các tế bào bị nhiễm phải trải qua quá trình chết tế bào theo chương trình.
B. E1B-55k làm tăng khả năng bắt giữ chu kỳ tế bào trong các tế bào bị nhiễm bệnh.
C. E1B-55k làm giảm khả năng apoptosis ở các tế bào bị nhiễm bệnh.
D. E1B-55k làm cho các tế bào bị nhiễm bệnh chuyển ra khỏi chu kỳ tế bào và thành G0.
-
Câu 23:
Loại protein nào sau đây bị đột biến nhiều nhất có khả năng làm cho tế bào trở thành tế bào ung thư?
A. Một phiên bản kém hoạt động của protein kích thích các thụ thể hormone tăng trưởng
B. Một phiên bản hoạt động quá mức của protein kích thích sự phân chia tế bào
C. Một phiên bản kém hoạt động của protein thúc đẩy sự tiến triển của chu kỳ tế bào
D. Một phiên bản hoạt động quá mức của protein thúc đẩy quá trình apoptosis
-
Câu 24:
Xác định: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế?
A. Phân bào nguyên nhiễm.
B. Thụ tinh.
C. Phân bào giảm nhiễm.
D. Bào tử.
-
Câu 25:
Cho biết: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là?
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B. Sự thay đổi hình thái NST.
C. Sự hình thành thoi phân bào.
D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
A. 2n, trạng thái đơn
B. 4n, trạng thái đơn
C. 4n, trạng thái kép
D. 2n, trạng thái kép
-
Câu 27:
Xác định: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có?
A. 46 nhiễm sắc thể đơn
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
-
Câu 28:
Cho biết:Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
A. 23
B. 46
C. 48
D. 86
-
Câu 29:
Cho biết: Mỗi cromatid di chuyển theo hướng nào khi phân li các cromatid chị em?
A. Hướng về vỏ hạt nhân
B. Hướng về mặt phẳng xích đạo
C. Hướng về các cực
D. Hướng về các crômatit liền kề
-
Câu 30:
Xác định: Tâm động được hướng theo chiều nào trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể?
A. Hướng về các cực
B. Hướng về mặt phẳng xích đạo
C. Hướng về các crômatit liền kề
D. Hướng về vỏ hạt nhân
-
Câu 31:
Cho biết: Sự kiện nào trong số những sự kiện này không diễn ra trong quá trình telophase?
A. Các nhiễm sắc thể có tính phân biệt và rõ ràng
B. Các nhiễm sắc thể có ở các cực
C. Các nhiễm sắc thể bị mất tính phân ly
D. Các nhiễm sắc thể mất tính cá thể.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, các bào quan chính được hình thành?
A. Prophase
B. Anaphase
C. Telophase
D. Giai đoạn G2
-
Câu 33:
Cho biết: Đôi khi một tế bào sẽ rời khỏi chu kỳ tế bào và bước vào một giai đoạn được gọi là 'giai đoạn tĩnh' hoặc 'giai đoạn nghỉ ngơi'. Tên của giai đoạn này là gì?
A. S
B. Meiosis
C. G1
D. G0
-
Câu 34:
Apoptosis đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa ung thư, nhưng nó không phải lúc nào cũng thành công.
Điều nào sau đây giải thích quá trình chết rụng có liên quan đến ung thư như thế nào?A. Tế bào ung thư được hình thành khi quá trình hoại tử xảy ra thay vì quá trình apoptosis.
B. Ung thư là một ví dụ của quá trình chết rụng không kiểm soát.
C. Các dấu hiệu kích hoạt quá trình apoptosis đã thất bại trong các tế bào ung thư.
D. Tế bào ung thư gây ra quá trình chết rụng ở các tế bào xung quanh để nhường chỗ cho tế bào ung thư phát triển nhiều hơn.
-
Câu 35:
Apoptosis và hoại tử đều là hai loại tế bào chết, nhưng mỗi loại xảy ra trong những trường hợp khác nhau.
Câu nào sau đây so sánh chính xác quá trình chết rụng với hoại tử?A. Apoptosis dẫn đến vỡ tế bào, giải phóng các chất bên trong tế bào, trong khi hoại tử thì không.
B. Cả quá trình chết rụng và hoại tử đều là những công cụ quan trọng trong quá trình phát triển phôi thai.
C. Cả quá trình apoptosis và hoại tử đều được kích hoạt do tổn thương tế bào vật lý.
D. Hoại tử gây ra phản ứng viêm, nhưng quá trình apoptosis thì không.
-
Câu 36:
Apoptosis là một dạng chết của tế bào được lập trình, hay còn gọi là “tế bào tự sát”, xảy ra như một chức năng sinh học bình thường.
Tình huống nào sau đây chứng tỏ quá trình chết rụng?A. Tế bào miễn dịch tự hủy sau khi hệ thống miễn dịch không còn cần đến tế bào miễn dịch nữa.
B. Vết bỏng nặng khiến các tế bào da chết.
C. Màng lưới giữa các ngón chân của phôi thai bị loại bỏ trong quá trình phát triển phôi thai.
D. Cả A và C
-
Câu 37:
Apoptosis đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển bình thường của con người.
Quá trình chết rụng liên quan đến sự phát triển bình thường của phôi thai như thế nào?A. Apoptosis loại bỏ các phần của DNA mẹ khỏi phôi.
B. Apoptosis được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho các tế bào đang phát triển.
C. Sự phát triển tổng thể của não bị ức chế bởi quá trình apoptosis để giữ cho phôi thai được an toàn.
D. Các bộ phận không cần thiết của cơ thể vốn phát triển bình thường trong phôi thai sẽ bị loại bỏ bằng quá trình apoptosis.
-
Câu 38:
Trong quá trình phân bào, một tế bào sinh ra hai tế bào con có thể tích bằng nhau. Tuy nhiên, trường hợp phân chia đều đặn như vậy không được quan sát thấy ở ________________
A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào gan
C. Tế bào trứng
D. Tế bào hồng cầu
-
Câu 39:
Tenovins là__________________________
A. Bcl2 cô lập
B. Giải phóng Cytochrome
C. Sửa chữa p53 đột biến
D. Kích hoạt p53
-
Câu 40:
Mục tiêu cho Obimerson natri là _________
A. P53
B. Bad
C. Bcl-2
D. IAP
-
Câu 41:
Các phân tử mồi nhử liên kết với Fas L được thấy trong _______________
A. Ung thư phổi
B. U hắc tố
C. Ung thư vú
D. Ung thư buồng trứng
-
Câu 42:
Tích lũy P53 kích hoạt polymerase nào để sửa chữa các tổn thương DNA?
A. Pol alpha
B. Pol Beta
C. Pol kappa
D. Pol eta
-
Câu 43:
Điều nào sau đây đúng với tế bào bị tổn thương ADN?
A. P53 liên kết với Mdm 2
B. Mdm2 được prosphoryl hóa
C. p53 hoạt động như yếu tố phiên mã cho Bad
D. p53 là ubiquinylated
-
Câu 44:
Điều hòa giảm caspase 9 được thấy trong ________________
A. Khối u ác tính
B. Ung thư vú
C. Ung thư đại trực tràng
D. Ung thư phổi
-
Câu 45:
Caspase nào được kích hoạt trong con đường ER của quá trình apoptosis?
A. Caspase 3
B. Caspase 7
C. Caspase 8
D. Caspase 12
-
Câu 46:
Yếu tố E6 liên kết với p53 và do đó gây ra ung thư dường như trong trường hợp _____________
A. Virus Epstein Barr
B. Virus u nhú ở người
C. U hắc tố
D. Bệnh bạch cầu
-
Câu 47:
Vi rút Epstein Barr có thể gây ung thư do________________
A. Sản xuất protein liên kết p53
B. Cảm ứng giải phóng cytochrome từ ty thể
C. Sản xuất protein chống apoptotic
D. Sản xuất dư thừa protein tiếp hợp
-
Câu 48:
H của protein họ Bcl-2 caspase 8 có thể hoạt động trên?
A. Bad
B. Bid
C. Bim
D. Bax
-
Câu 49:
Phần nào sau đây không phải là một phần của phức chất DISC?
A. Fas Ligand
B. Fas receptor
C. Cytochrome
D. Procaspase 8
-
Câu 50:
Loại nào sau đây không phải là protein thuộc họ RHG?
A. Hid
B. Grim
C. Sickle
D. Rad51