Trắc nghiệm Chính sách đối ngoại GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc của chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Giữ vững môi trường hòa bình.
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
-
Câu 3:
Vai trò của chính sách đối ngoại là như thế nào?
A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.
C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 4:
Khi học bài về chính sách đối ngoại, các bạn học sinh được xem là đã có những ý kiến cá nhân khác nhau về vấn đề hợp tác. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
A. Chỉ nên hợp tác với những nước thuộc hệ thống Xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ cần có mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là đủ.
C. Chỉ nên hợp tác với các nước lớn, các nước phát triển, có tiềm lực về kinh tế.
D. Nên hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng nguyên tắc đã đặt ra.
-
Câu 5:
Trong cuộc trò chuyện giờ ra chơi, A cho rằng hiện nay mình chỉ là học sinh, chỉ cần tập trung vào học, không cần quan tâm đến những vấn đề trong và ngoài nước khác vì không cần thiết. Nếu là bạn của A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây được xem là để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Đồng tình và làm theo ý kiến của A.
B. Phân tích cho bạn thấy trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại.
C. Không đồng tình nhưng không nói thêm gì cả.
D. Không quan tâm tới ý kiến của A, cho rằng đó chỉ là suy nghĩ trẻ con.
-
Câu 6:
Việc làm nào dưới đây được xem là không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại?
A. Biết thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp truyền thống dân tộc.
B. Thường xuyên học hỏi, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Tin tưởng, chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
-
Câu 7:
Công dân được xem là cần làm gì để chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại?
A. Rèn luyện kĩ năng, tay nghề.
B. Nâng cao trình độ văn hóa của bản thân.
C. Tăng cường khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 8:
Mỗi công dân được xem là cần phải làm gì để góp phần vào thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước?
A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. Luôn quan tâm đến vai trò của nước ta trên trường quốc tế.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác.
D. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để giúp đất nước phát triển.
-
Câu 9:
Xu thế đối ngoại trên thế giới nào dưới đây được xem là đã ảnh hưởng sâu sắc đến đường lối đối ngoại của nước ta?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Cạnh tranh gay gắt giữa các nước.
C. Đối đầu không đối thoại.
D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây được xem là thể hiện phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 11:
Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội được xem chính là nội dung của phương hướng đối ngoại nào?
A. Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng.
B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 12:
Nước ta được xem là thực hiện nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền mưu cầu hạnh phúc, phát triển và
A. Quyền tự do.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền riêng tư.
D. Quyền được tôn trọng.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây được xem không phải là nguyên tắc của chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Giữ vững môi trường hòa bình.
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
-
Câu 15:
Vai trò của chính sách đối ngoại được xem chính là gì?
A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.
C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 16:
Khi học bài về chính sách đối ngoại, các bạn học sinh đã có những ý kiến cá nhân khác nhau về vấn đề hợp tác. Em nhận xét đồng ý với quan điểm nào sau đây?
A. Chỉ nên hợp tác với những nước thuộc hệ thống Xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ cần có mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là đủ.
C. Chỉ nên hợp tác với các nước lớn, các nước phát triển, có tiềm lực về kinh tế.
D. Nên hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng nguyên tắc đã đặt ra.
-
Câu 17:
Trong cuộc trò chuyện giờ ra chơi, A cho rằng hiện nay mình chỉ là học sinh, chỉ cần tập trung vào học, không cần quan tâm đến những vấn đề trong và ngoài nước khác vì không cần thiết. Nếu được nhận xét là bạn của A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Đồng tình và làm theo ý kiến của A.
B. Phân tích cho bạn thấy trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại.
C. Không đồng tình nhưng không nói thêm gì cả.
D. Không quan tâm tới ý kiến của A, cho rằng đó chỉ là suy nghĩ trẻ con.
-
Câu 18:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại?
A. Biết thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp truyền thống dân tộc.
B. Thường xuyên học hỏi, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Tin tưởng, chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
-
Câu 19:
Công dân được nhận xét cần làm gì để chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại?
A. Rèn luyện kĩ năng, tay nghề.
B. Nâng cao trình độ văn hóa của bản thân.
C. Tăng cường khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 20:
Mỗi công dân được nhận xét cần phải làm gì để góp phần vào thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước?
A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. Luôn quan tâm đến vai trò của nước ta trên trường quốc tế.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác.
D. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để giúp đất nước phát triển.
-
Câu 21:
Xu thế đối ngoại trên thế giới nào dưới đây được nhận xét đã ảnh hưởng sâu sắc đến đường lối đối ngoại của nước ta?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Cạnh tranh gay gắt giữa các nước.
C. Đối đầu không đối thoại.
D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng.
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét thể hiện phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 23:
Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội được nhận xét là nội dung của phương hướng đối ngoại nào?
A. Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng.
B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 24:
Nước ta thực hiện nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ được nhận xét đều có quyền sống, quyền mưu cầu hạnh phúc, phát triển và
A. Quyền tự do.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền riêng tư.
D. Quyền được tôn trọng.
-
Câu 25:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là nguyên tắc của chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không phải là nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Giữ vững môi trường hòa bình.
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
-
Câu 27:
Vai trò của chính sách đối ngoại được nhận xét là gì?
A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.
C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 28:
Khi học bài về chính sách đối ngoại, các bạn học sinh đã có những ý kiến cá nhân khác nhau về vấn đề hợp tác. Em đồng ý với quan điểm cụ thể nào sau đây?
A. Chỉ nên hợp tác với những nước thuộc hệ thống Xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ cần có mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là đủ.
C. Chỉ nên hợp tác với các nước lớn, các nước phát triển, có tiềm lực về kinh tế.
D. Nên hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng nguyên tắc đã đặt ra.
-
Câu 29:
Trong cuộc trò chuyện giờ ra chơi, A cho rằng hiện nay mình chỉ là học sinh, chỉ cần tập trung vào học, không cần quan tâm đến những vấn đề trong và ngoài nước khác vì không cần thiết. Nếu là bạn của A, em sẽ chọn cách ứng xử cụ thể nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Đồng tình và làm theo ý kiến của A.
B. Phân tích cho bạn thấy trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại.
C. Không đồng tình nhưng không nói thêm gì cả.
D. Không quan tâm tới ý kiến của A, cho rằng đó chỉ là suy nghĩ trẻ con.
-
Câu 30:
Việc làm nào dưới đây được cho không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại?
A. Biết thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp truyền thống dân tộc.
B. Thường xuyên học hỏi, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Tin tưởng, chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
-
Câu 31:
Công dân cụ thể cần làm gì để chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại?
A. Rèn luyện kĩ năng, tay nghề.
B. Nâng cao trình độ văn hóa của bản thân.
C. Tăng cường khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 32:
Mỗi công dân cụ thể cần phải làm gì để góp phần vào thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước?
A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. Luôn quan tâm đến vai trò của nước ta trên trường quốc tế.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác.
D. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để giúp đất nước phát triển.
-
Câu 33:
Xu thế đối ngoại trên thế giới nào dưới đây được cho đã ảnh hưởng sâu sắc đến đường lối đối ngoại của nước ta?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Cạnh tranh gay gắt giữa các nước.
C. Đối đầu không đối thoại.
D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng.
-
Câu 34:
Nội dung cụ thể nào dưới đây thể hiện phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại?
A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 35:
Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội được cho là nội dung của phương hướng đối ngoại nào?
A. Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng.
B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
-
Câu 36:
Nước ta thực tế thực hiện nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền mưu cầu hạnh phúc, phát triển và
A. Quyền tự do.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền riêng tư.
D. Quyền được tôn trọng.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không được xem là nguyên tắc của chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây không được xem là nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Giữ vững môi trường hòa bình.
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
-
Câu 39:
Vai trò cụ thể của chính sách đối ngoại là gì?
A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.
C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 40:
Được thế giới hiểu rõ về đất nước con người và công cuộc đổi mới của Việt Nam Nam là nhờ chính sách:
A. Đoàn kết dân tộc.
B. Đoàn kết xóm giềng.
C. Xây dựng tình hữu nghị dân tộc các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng tình hữu nghị các dân tộc trên thế giới.
-
Câu 41:
Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
Việt Nam là bạn, là ……. của các nước trong cộng đồng quốc tế.A. đối tác.
B. đồng minh.
C. đối tác tin cậy.
D. đồng minh tin cậy.
-
Câu 42:
Chủ trương “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế” đã được khẳng định trong Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
-
Câu 43:
Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế. Tham gia tích cực vào ……. . . quốc tế và khu vực.A. các quan hệ.
B. các hoạt động.
C. các đối thoại.
D. tiến trình hợp tác.
-
Câu 44:
Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại:
A. “Định hướng Âu – Á”.
B. “Định hướng Đại Tây Dương”.
C. Hòa bình, trung lập.
D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.
-
Câu 45:
Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại tiến bộ vì những mục tiêu hoà bình, độc lập dân chủ và . . . . . . .A. chủ nghĩa xã hội.
B. tiến bộ xã hội.
C. hiểu biết lẫn nhau.
D. cộng đồng bền vững.
-
Câu 46:
Một trong những nội dung nói về nhiệm vụ của đối ngoại là:
A. chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới
B. góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước
C. nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế
D. góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
-
Câu 47:
Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội là nói đến nội dung nào dưới đây của chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Vai trò.
B. Nhiệm vụ.
C. Nguyên tắc.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 48:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta?
A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác.
B. Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người.
C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại để phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
D. Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
-
Câu 49:
Để phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của nước ta là đẩy mạnh hoạt động
A. đầu tư ra nước ngoài.
B. kinh tế đối ngoại.
C. xuất nhập khẩu.
D. thương mại với bên ngoài.
-
Câu 50:
Trong các biện pháp quản lý nhập khẩu sau, đối với các doanh nghiệp biện pháp nào là dễ dự đoán, rõ ràng minh bạch nhất?
A. Giấy phép nhập khẩu
B. Thuế quan
C. Hạn ngạch nhập khẩu
D. Giấy phép chuyên ngành