Trắc nghiệm Chính sách dân số và giải quyết việc làm GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây được xem là thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
-
Câu 2:
Nội dung nào sau đây được xem không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
-
Câu 3:
Ý kiến nào sau đây được xem là phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
-
Câu 4:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp được nhận xét để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
-
Câu 5:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, Tđược nhận xét nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 6:
Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em nhận xét nên sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
-
Câu 7:
Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân được nhận xét cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
-
Câu 8:
Đâu được nhận xét là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
-
Câu 9:
Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta được nhận xét là gì?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
-
Câu 10:
Nội dung nào được nhận xét không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây được nhận xét thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
-
Câu 12:
Hành vi nào dưới đây được nhận xét chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
-
Câu 13:
Việc làm nào sau đây được nhận xét thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 14:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, được nhận xét nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 15:
Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số được nhận xét là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
-
Câu 18:
Ý kiến nào sau đây được nhận xét phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
-
Câu 19:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp cụ thể để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
-
Câu 20:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T cụ thể nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 21:
Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em cụ thể sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
-
Câu 22:
Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân cụ thể cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
-
Câu 23:
Đâu được cho là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
-
Câu 24:
Mục tiêu chủ yếu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
-
Câu 25:
Nội dung nào không được xem là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây được cho thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
-
Câu 27:
Hành vi cụ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
-
Câu 28:
Việc làm nào sau đây được cho thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 29:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, cụ thể nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 30:
Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số nguyên nhân là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây được cho thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
-
Câu 32:
Nội dung nào sau đây không được xem là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
-
Câu 33:
Ý kiến nào sau đây phản ánh chính xác tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
-
Câu 34:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là làm tốt công tác
A. thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
B. thông tin tuyên truyền.
C. tuyên truyền.
D. tuyên truyền, giáo dục.
-
Câu 35:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm của nước ta là
A. tăng cường hợp tác nước ngoài.
B. tăng cường mở rộng đào tạo nghề.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. liên kết các công ty trong nước.
-
Câu 36:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. khuyến khích hình thức tự học.
B. tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo
C. ngăn chặn và phòng chống tội phạm.
D. khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm
-
Câu 37:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số và giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
A. Tập trung giải quyết việc làm
B. Phát triển nguồn nhân lực.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Khuyến khích làm giàu hợp pháp, tự do hành nghề.
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây không là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm?
A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. chấp hành chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. khuyến khích làm giàu và tự do hành nghề theo quy định pháp luật.
D. sử dụng hiệu quả nguồn vốn giải quyết việc làm.
-
Câu 39:
Để giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp
A. tạo ra nhiều sản phẩm.
B. tăng thu nhập cho người lao động.
C. bảo vệ người lao động.
D. tạo ra nhiều việc làm mới.
-
Câu 40:
Nhà nước khuyến khích khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống của nước ta nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. Giữ gìn truyền thống dân tộc.
C. Phát huy tay nghề của người lao động.
D. Đa dạng hóa các ngành nghề.
-
Câu 41:
Giải quyết yêu cầu trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lao động là mục đích của phương hướng cơ bản thực hiện chính sách giải quyết việc làm nào sau đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do ngành nghề.
-
Câu 42:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
-
Câu 43:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 44:
Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
-
Câu 45:
Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
-
Câu 46:
Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
-
Câu 47:
Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
-
Câu 48:
Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
-
Câu 50:
Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.