Trắc nghiệm Chính sách dân số và giải quyết việc làm GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo phương án giải quyết nào dưới đây?
A. Vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục họ hiểu và cộng tác.
B. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về.
C. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết.
D. Phê bình, kỉ luật gia đình đó.
-
Câu 2:
Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N muốn trốn ở lại thêm vài năm để lao động tiếp. Nếu em là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên nhủ N xử sự cho đúng với chính sách việc làm và pháp luật lao động?
A. Ủng hộ ý định của anh N.
B. Báo cáo với cơ quanchức năng.
C. Chấp hành đúng chính sách xuất khẩu lao động.
D. Tìm kiếm việc làm mới.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách dân số nước ta hiện tại hướng đến?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta trong những năm gần đây?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác nhận thức, thông tin.
-
Câu 5:
Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố ảnh hưởng nào dưới đây?
A. Tinh thần, niềm tin, mức sống.
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.
-
Câu 6:
Khái niệm cơ cấu dân số là gì?
A. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi.
B. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân.
C. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân.
D. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân.
-
Câu 7:
Một trong những giải pháp cơ bản đề làm tốt công tác dân số nước ta là tăng cường điều nào?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí.
B. Tăng cường công tác tổ chức.
C. Tăng cường công tác giáo dục.
D. Tăng cường công tác vận động.
-
Câu 8:
Biểu hiện nào dưới đây của huyện B là để giải pháp cho việc làm cho lao động ở địa phương ?
A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. Thu gom và phân loại rác.
D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu.
-
Câu 9:
Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là vấn đề như thế nào?
A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn.
C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị.
D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng.
-
Câu 10:
Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là vấn đề như thế nào?
A. Vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn.
C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị.
D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng.
-
Câu 11:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là đạt mục tiêu gì?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Tăng cường nhận thức, thông tin.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.
D. Nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
-
Câu 12:
Quan niệm dân gian nào của ông cha dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Cơn hơn cha là nhà có chức.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
D. Đông con hơn nhiều của.
-
Câu 13:
Nhiệm vụ trọng tâm của chính sách dần số nước ta là đạt lấy gì?
A. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
-
Câu 14:
Đáp án nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số.
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 15:
Nói đến chất lượng dân số là nói đến yếu tố nào sau đây?
A. Yếu tố thể chất.
B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Yếu tố trí tuệ.
D. Yếu tố thể chất và tinh thần.
-
Câu 16:
Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là mục tiêu gì?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số.
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số.
D. Ổn định mức sinh tự nhiên.
-
Câu 17:
Sự phản ảnh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là thể hiện cho đáp án?
A. Quy mô dân sô.
B. Chất lượng dân số.
C. Cơ cấu dân số.
D. Phân bố dân cư.
-
Câu 18:
Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện cho chúng ta thấy phương án nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số.
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số.
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
-
Câu 19:
Gia đình ông N là hộ nghèo lại cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được Nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp vốn để phát triển kinh tế gia đình. Ông N quyết định sử dụng nguồn vốn đó để sửa sang lại nhà cửa, nếu là con ông N em sẽ làm điều gì đúng nhất?
A. Đồng ý với việc làm của bố vì có nhà đẹp để ở.
B. Không quan tâm vì đó là việc làm của người lớn.
C. Bàn với bố nên đầu tư số tiền vào việc sản xuất kinh doanh.
D. Xin luôn số tiền đó để mua xe máy đi.
-
Câu 20:
Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có them con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào dưới đây để thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân tốt?
A. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số.
B. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ.
C. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em.
D. Thông báo cho chính quyền địa phương.
-
Câu 21:
M cho rằng hoạt động ngoại khoá của trường về sức khỏe sinh Sản vị thành niên là vô bổ, không thực tế. Nếu là bạn của M, em sẽ chọn phân xử nào dưới đây?
A. Nghe theo chính kiến của M.
B. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.
C. Khuyên M tham gia vì đó là hoạt động giáo dục của nhà trường.
D. Chê bai M về suy nghĩ đó.
-
Câu 22:
Dù mới 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11 nhưng đã có người yêu nên H định bỏ học để cưới chồng. Nếu em là bạn của H thì em sẽ lựa chọn cách khuyên nhủ nào sau đây để khuyên H?
A. Không quan tâm, vì tình yêu là chuyện riêng tư không nên xen vào.
B. Khuyên H đi theo tiếng gọi của tình yêu.
C. Khuyên H cưới, nhưng chưa sinh con và tiếp tục đi học.
D. Khuyên H tập trung cho học tập, không nên bỏ học để cưới chồng.
-
Câu 23:
Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện đường lối nào ở dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia điình.
-
Câu 24:
Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với nhận định nào sau đây?
A. Đồng ý với ý kiến của anh K.
B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.
C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.
D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.
-
Câu 25:
Sau 5 năm được chính quyền địa phương cho vay vốn để sản xuất và đào tạo nghề, gia đình M đã vươn lên làm giàu. Gia đình M đã góp phần thể hiện đường đi nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.
-
Câu 26:
Để có thể vay được 50 triệu đồng cho việc đầu tư chăn nuôi, cán bộ tín dụng của ngân hàng X đã gợi ý bồi dưỡng cho anh ta 5 triệu đồng. Nếu là anh H, em sẽ ứng xử nào để giải quyết vấn đề dưới đây?
A. Im lặng cho qua vì mình đang cần vốn.
B. Tìm cách vay ngoài với lãi suất cao hơn.
C. Tố cáo hành vi của B với cơ quan chức năng.
D. Không vay, không chăn nuôi nữa.
-
Câu 27:
Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước theo luật lệ đã quy định?
A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Cung cấp các phương tiện tránh thai.
C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. Cung cấp các dịch vụ dân số.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây đúng với tình hình việc làm hiện nay ở Việt nam?
A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động.
B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp.
C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn.
D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị.
-
Câu 29:
Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là vấn đề như nào?
A. Đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
B. Đầu tư cho phát triển bền vững.
C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội.
D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
-
Câu 30:
Muốn có quy mô, cơ cấu dân sô và phân bô dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải có chính sách nào?
A. Có chính sách dân số đúng đắn.
B. Khuyến khích tăng dân số.
C. Giảm nhanh việc tăng dân số.
D. Phân bố lại dân cư hợp lí.
-
Câu 31:
Nhận định nảo dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 32:
Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia điình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm có kết quả nào dưới đây?
A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao chất lượng dân số.
C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
-
Câu 33:
Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là sẽ đạt được gì?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ câu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
-
Câu 34:
Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là tạo điều kiển để?
A. Nâng cao đời sống của nhân dân.
B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản.
C. Nâng cao vai trò của gia điình.
D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số.
-
Câu 35:
Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện đường lối nào dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia điình.
-
Câu 36:
Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số,em sẽ lựa chọn ý kiến nào sau đây?
A. Đồng ý với ý kiến của anh K.
B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.
C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.
D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.
-
Câu 37:
Sau 5 năm được chính quyền địa phương cho vay vốn để sản xuất và đào tạo nghề, gia đình M đã vươn lên làm giàu. Gia đình M đã góp phần thực hiện phương án nào ở dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.
-
Câu 38:
Để có thể vay được 50 triệu đồng cho việc đầu tư chăn nuôi, cán bộ tín dụng của ngân hàng X đã gợi ý bồi dưỡng cho anh ta 5 triệu đồng. Nếu là anh H, em sẽ chọn cách cư xử như thế nào dưới đây?
A. Im lặng cho qua vì mình đang cần vốn.
B. Tìm cách vay ngoài với lãi suất cao hơn.
C. Tố cáo hành vi của B với cơ quan chức năng.
D. Không vay, không chăn nuôi nữa.
-
Câu 39:
Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước theo pháp luật quy định?
A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Cung cấp các phương tiện tránh thai.
C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. Cung cấp các dịch vụ dân số.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây đúng với tình hình việc làm hiện nay ở nước ta rõ nhất?
A. Tạo được nhiều việc làm cho người lao động.
B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp.
C. Thiếu việc làm cho người lao động ở thành phố lớn.
D. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thông và thành thị.
-
Câu 41:
Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là một điều nào?
A. Đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
B. Đầu tư cho phát triển bền vững.
C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội.
D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
-
Câu 42:
Muốn có quy mô, cơ cấu dân sô và phân bô dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải thực hiện gì?
A. Có chính sách dân số đúng đắn.
B. Khuyến khích tăng dân số.
C. Giảm nhanh việc tăng dân số.
D. Phân bố lại dân cư hợp lí.
-
Câu 43:
Nội dung nảo dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
-
Câu 44:
Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia điình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm đạt được chủ đích nào dưới đây?
A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao chất lượng dân số.
C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
-
Câu 45:
Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là sớm đạt được gì?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ câu dân số và phân bố dân cư hợp lí.
B. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
-
Câu 46:
Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là nâng cao điều gì?
A. Nâng cao đời sống của nhân dân.
B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản.
C. Nâng cao vai trò của gia điình.
D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số.
-
Câu 47:
Sau 3 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã có thể góp phần thực hiện phương hướng nào đưới đây trong chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.
-
Câu 48:
Phân bố dân cư là khái niệm gì?
A. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực.
B. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.
C. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
D. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
-
Câu 49:
Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là điều gì dưới đây?
A. Chính sách xã hội cơ bản.
B. Đường lối kinh tế trọng điểm.
C. Chủ trương xã hội quan trọng.
D. Giải pháp kinh tế căn bản.
-
Câu 50:
Bạn A quan niệm dù xã hội có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì nam, nữ cũng khó mà bình đẳng được. Vì con trai bao giờ cũng trọng hơn con gái. Em hãy lựa chọn nội dung nào sau đây cho phù hợp với chính sách dân số của nước ta?
A. Không đồng ý với A. Vì pháp luật đã quy định nam nữ đều có quyền bình đẳng như nhau.
B. Không đồng ý với A. Vì nhận thức người dân đã hoàn toàn thay đổi.
C. Đồng ý với A. Vì nam khỏe hơn nữ nên sẽ làm những việc quan trọng cho gia đình hơn.
D. Đồng ý với A. Vì thực tế cuộc sống nam được coi trọng hơn nữ.