Trắc nghiệm Chính sách dân số và giải quyết việc làm GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Vợ chồng chị M sinh được hai cô con gái nên chồng chị muốn chị sinh thêm để mong có được cậu con trai. Nhưng chị lại không muốn vì chị cho rằng dù gái hay trai chỉ hai là đủ. Nếu em là chị M, em sẽ chọn cách nào dưới đây?
A. Nhờ bố mẹ giải thích cho chồng hiểu.
B. Giải thích cho người chồng hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm.
C. Nhờ cán bộ dân số ở địa phương giúp đỡ.
D. Tatr cả đáp án trên.
-
Câu 2:
Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số.
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số.
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
-
Câu 3:
Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 4:
Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào sau đây, biện pháp nào tác dộng trực tiếp tới nhân thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số.
-
Câu 5:
Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có them con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào sau đây để thể hiện trách nhiệm của công dân ?
A. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số.
B. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ.
C. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em.
D. Thông báo cho chính quyền địa phương.
-
Câu 6:
Kế hoạch hóa gia đình được xem là biện pháp chủ yếu để làm gì?
A. Lựa chọn tuổi con cho phù hợp.
B. Lựa chọn số con theo mong muốn của vợ chồng.
C. Hạn chế việc sinh con.
D. Điều chinh số con và khoảng cách sinh con.
-
Câu 7:
Nhà nước khuyến khích các cặp vợ chồng thực hiện sang lọc trước sinh và sau sinh nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Lựa chọn giới tính thai nhi.
B. Góp phần nâng cao chất lượng dân số.
C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
D. Sinh con theo ý muốn.
-
Câu 8:
Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Cơn hơn cha là nhà có chức.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
D. Đông con hơn nhiều của.
-
Câu 9:
Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để làm gì?
A. Giảm sự chênh lệch lao động giữa các vùng.
B. Khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng, miền.
C. Hạn chế tập trung đông dân cư vào đô thị lớn.
D. Giảm lao động thừa ở thành thị.
-
Câu 10:
Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bởi vì tăng dân số sẽ ảnh hưởng tới điều gì?
A. Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước.
B. Ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước.
C. Ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng.
D. Ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước.
-
Câu 11:
Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia điình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm mục tiêu nào dưới đây?
A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao chất lượng dân số.
C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
-
Câu 12:
Ở nước ta, thực hiện có hiệu quả chính sách dân số là nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ổn định mọi mặt đời sống xã hội, phát triển kinh tế.
B. Đảm bảo trạt tự, an toàn xã hôi.
C. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
D. Thúc đẩy sản xuất phát triển.
-
Câu 13:
Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niêm tin, mức sống.
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.
-
Câu 14:
Hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước?
A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Cũng cấp các phương tiện tránh thai.
C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. Cung cấp các dịch vụ dân số.
-
Câu 15:
Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số để làm gì?
A. Đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
B. Đầu tư cho phát triển bền vững.
C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội.
D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
-
Câu 16:
Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để làm gì trong những đáp án sau đây?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội.
B. Ổn định quy mô dân số.
C. Phát huy nhân tố con người.
D. Giảm tốc độ tăng dân số.
-
Câu 17:
Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là:
A. nâng cao đời sống của nhân dân.
B. nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản.
C. nâng cao vai trò của gia đình.
D. nâng cao hiểu quả của công tác dân số.
-
Câu 18:
Phân bố dân cư hợp lí được xem là một trong những mục tiêu của:
A. chính sách dân số.
B. Chính sách giải quyết việc làm.
C. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Chính sách quốc phòng an ninh.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số.
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta ?
A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phát triển nguồn nhân lực.
-
Câu 21:
Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta hiện nay là gì?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số.
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số.
D. Ổn định mức sinh tự nhiên.
-
Câu 22:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp để làm gì?
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
-
Câu 23:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T nên làm thế nào trong tình huống trên?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 24:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T nên làm thế nào trong tình huống trên?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 25:
Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em sẽ chọn cách xử lý nào trong tình huống trên?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
-
Câu 26:
Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân cần phải làm gì?
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
-
Câu 27:
Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
-
Câu 28:
Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta là như thế nào?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
-
Câu 29:
Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 30:
Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
-
Câu 32:
Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
-
Câu 33:
Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 34:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 35:
Vì sao Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số?
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
-
Câu 36:
Nội dung nào sau đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
-
Câu 38:
Ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
-
Câu 39:
Mỗi công dân cần tích cực nâng cao tri thức, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp được xem là để
A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng thu nhập.
B. Tạo nhiều việc làm cho người khác.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Chống những hành vi vi phạm chính sách giải quyết việc làm.
-
Câu 40:
Bạn T rất tự hào và có ý định tiếp nối, phát triển nghề đan mây truyền thống của gia đình sau khi tốt nghiệp THPT nhưng cha mẹ T lại không đồng ý. Cha mẹ T muốn bạn theo học ngành kế toán, sau này ở lại thành phố làm việc nhẹ lương cao. Theo em, T được xem là nên làm thế nào?
A. Nghe lời bố mẹ, theo học ngành kế toán để xin việc ở thành phố.
B. Cứ thực hiện ý định mà không cần quan tâm đến cha mẹ.
C. Dùng mọi cách để bố mẹ cho mình thực hiện nguyện vọng.
D. Vận động mọi người trong gia đình cùng mình thuyết phục bố mẹ.
-
Câu 41:
Anh X nhà hàng xóm sắp đi xuất khẩu lao động. Trong cuộc nói chuyện, thấy anh X được xem có ý định sẽ bỏ trốn ra ngoài tìm việc làm chui để kiếm thu nhập cao hơn, em cụ thể sẽ làm gì?
A. Ý kiến của anh X không đúng nhưng là việc cá nhân nên không quan tâm.
B. Ủng hộ ý kiến của anh vì đã biết chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.
C. Khen ngợi vì việc làm ấy sẽ giúp làm giảm gánh nặng cho gia đình.
D. Không đồng tình, giải thích và khuyên anh không nên làm như vậy.
-
Câu 42:
Để thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm, công dân được xem là cần
A. Kiên quyết bám trụ ở thành phố, không chịu đi các tỉnh xa.
B. Làm giàu bằng bất kì cách nào.
C. Tích cực tham gia lao động sản xuất, gia tăng thu nhập.
D. Sinh nhiều con cho vui cửa vui nhà.
-
Câu 43:
Đâu được xem chính là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường lao động.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
-
Câu 44:
Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta được xem chính là?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
-
Câu 45:
Nội dung nào được xem không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
-
Câu 46:
Nội dung nào sau đây được xem là thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
-
Câu 47:
Hành vi nào dưới đây được xem là chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
-
Câu 48:
Việc làm nào sau đây được xem là thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 49:
Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, được xem là nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
-
Câu 50:
Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số được xem là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.