Trắc nghiệm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Nhân tố nào được cho đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ
-
Câu 2:
Nguyên nhân sâu xa được cho dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc
-
Câu 3:
Tại sao Đức được cho lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức
-
Câu 4:
Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô được cho không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?
A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh
B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô
C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít
D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít
-
Câu 5:
Sự kiện nào sau đây cụ thể được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?
A. Hội nghị Tam cường
B. Hội nghị Muy-ních
C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau
D. Hội nghị Pốt-xđam
-
Câu 6:
Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ được cho lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít?
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
-
Câu 7:
Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô được cho đã có động thái gì?
A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức
-
Câu 8:
Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ được cho đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít
C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ
D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình
-
Câu 9:
Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô được cho đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít
-
Câu 10:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành được cho gồm các nước nào?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
-
Câu 11:
Sự kiện lịch sử trọng đại Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu
B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít
D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại
-
Câu 12:
Cơ sở nào quan trọng nhất khiến Anh, Hao Kỳ bắt tay với Liên Bang Xô Viết để thành lập khối đồng minh chống phát xít?
A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh
B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít
C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng
D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức
-
Câu 13:
Vai trò của Liên Bang Xô Viết trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Góp phần quan trọng.
B. Góp phần quan trọng.
C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.
D. Vai trò trực tiếp.
-
Câu 14:
Nguyên nhân tại sao khi Liên Bang Xô Viết tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?
A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc
B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ
C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ
D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến
-
Câu 15:
Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp
B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh
C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức
D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan
-
Câu 16:
Quốc gia nào dưới đây được đánh giá là lực lượng đi đầu và giữ vai trò chủ chốt trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Ba Lan
-
Câu 17:
Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 được đánh giá là mang tính chất
A. xâm lược, phi nghĩa
B. đế quốc, phi nghĩa
C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ
D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa
-
Câu 18:
Nguyên nhân tại sao nói Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập?
A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc
B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa
C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu
-
Câu 19:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động to lớn như thế nào đối với hệ thống tư bản chủ nghĩa?
A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa
C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa
D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa
-
Câu 20:
Nguyên nhân nào dưới đây được xem là trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật
-
Câu 21:
Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Bang Xô Viết tháng 6-1941?
A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực
B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu
C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh
D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô
-
Câu 22:
Nguyên nhân nào dưới đây được xem là khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là
A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh
-
Câu 23:
Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện chiến trường của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ
-
Câu 24:
Sự kiện nào đánh dấu liên quân Hoa Kỳ – Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân Đức ở Tây Âu?
A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô)
B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương
C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp)
D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)
-
Câu 25:
Văn kiện quốc tế quan trọng nào dưới đây đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tuyên ngôn Đồng minh
B. Tuyên ngôn Hòa bình
C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc
-
Câu 26:
Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-grát
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ
D. Phát xít Italia bị tiêu diệt
-
Câu 27:
Sự kiện nào buộc Hoa Kỳ phải từ bỏ chính sách trung lập và tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.
D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.
-
Câu 28:
Chiến thắng nào của nhân dân Liên Bang Xô Viết đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle được thông qua vào năm 1940?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat
C. Chiến thắng En A-la-men
D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan
-
Câu 29:
Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Bang Xô Viết vào năm 1941?
A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài
B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận
C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán
D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh
-
Câu 30:
Nội dung cơ bản nào dưới đây của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là
A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương.
B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông
C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu
D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô
-
Câu 31:
Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học kinh nghiệm được đánh giá là quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?
A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc
B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến
C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến
D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình
-
Câu 32:
Nhân tố cơ bản nào dưới đây đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ
-
Câu 33:
Nguyên nhân nào dưới đây được cho là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc
-
Câu 34:
Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Bang Xô Viết?
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức
-
Câu 35:
Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Bang Xô Viết không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?
A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh
B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô
C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít
D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít
-
Câu 36:
Sự kiện lịch sử tiêu biểu nào sau đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?
A. Hội nghị Tam cường
B. Hội nghị Muy-ních
C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau
D. Hội nghị Pốt-xđam
-
Câu 37:
Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Hoa Kỳ lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít?
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
-
Câu 38:
Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Bang Xô Viết đã có động thái gì?
A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức
-
Câu 39:
Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Hoa Kỳ đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít
C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ
D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình
-
Câu 40:
Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Bang Xô Viết đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít
-
Câu 41:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào trên thế giới?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
-
Câu 42:
Thei anh/chị sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu
B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít
D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại
-
Câu 43:
Theo anh/chị cơ sở nào quan trọng nhất khiến Anh, Mĩ bắt tay với Liên Xô để thành lập khối đồng minh chống phát xít?
A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh
B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít
C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng
D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức
-
Câu 44:
Theo anh/chị vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Góp phần quan trọng.
B. Góp phần quan trọng.
C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.
D. Vai trò trực tiếp.
-
Câu 45:
Theo anh/chị vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?
A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc
B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ
C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ
D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến
-
Câu 46:
Theo anh/chị đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp
B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh
C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức
D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan
-
Câu 47:
Theo anh/chị quốc gia nào là lực lượng đi đầu và giữ vai trò chủ chốt trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Ba Lan
-
Câu 48:
Theo anh/chị cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 mang tính chất
A. xâm lược, phi nghĩa
B. đế quốc, phi nghĩa
C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ
D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa
-
Câu 49:
Theo anh/chị vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập?
A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc
B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa
C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu
-
Câu 50:
Theo anh/chị Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa?
A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa
C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa
D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa