Trắc nghiệm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Vai trò của Liên Xô được nhìn nhận trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Góp phần quan trọng.
B. Góp phần quan trọng.
C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.
D. Vai trò trực tiếp.
-
Câu 2:
Tại sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận lại thay đổi?
A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc
B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ
C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ
D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến
-
Câu 3:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp
B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh
C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức
D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan
-
Câu 4:
Quốc gia nào sau đây là lực lượng đi đầu và giữ vai trò chủ chốt trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Ba Lan
-
Câu 5:
Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 được nhìn nhận mang tính chất gì?
A. xâm lược, phi nghĩa
B. đế quốc, phi nghĩa
C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ
D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa
-
Câu 6:
Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc được nhìn nhận lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập?
A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc
B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa
C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu
-
Câu 7:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc được nhìn nhận đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa?
A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa
C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa
D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa
-
Câu 8:
Nguyên nhân trực tiếp được nhìn nhận buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật
-
Câu 9:
Đâu được nhìn nhận không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941?
A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực
B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu
C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh
D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô
-
Câu 10:
Nguyên nhân khách quan được nhìn nhận làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là
A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh
-
Câu 11:
Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện được nhìn nhận đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ
-
Câu 12:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu liên quân Mĩ – Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân Đức ở Tây Âu?
A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô)
B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương
C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp)
D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)
-
Câu 13:
Văn kiện quốc tế nào sau đây đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tuyên ngôn Đồng minh
B. Tuyên ngôn Hòa bình
C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc
-
Câu 14:
Sự kiện nào sau đây được nhìn nhận đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-grát
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ
D. Phát xít Italia bị tiêu diệt
-
Câu 15:
Sự kiện nào sau đây buộc Mĩ phải từ bỏ chính sách trung lập và tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.
D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.
-
Câu 16:
Chiến thắng nào của nhân dân Liên Xô được nhìn nhận đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle được thông qua vào năm 1940?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat
C. Chiến thắng En A-la-men
D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan
-
Câu 17:
Quân Đức sử dụng kế hoạch nào sau đây để tấn công Liên Xô vào năm 1941?
A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài
B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận
C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán
D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh
-
Câu 18:
Nội dung cơ bản nào dưới đây của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là
A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương.
B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông
C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu
D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô
-
Câu 19:
Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất được nhìn nhận để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?
A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc
B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến
C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến
D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình
-
Câu 20:
Nhân tố nào sau đây được nhìn nhận đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ
-
Câu 21:
Nguyên nhân sâu xa nào dưới đây được nhìn nhận dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc
-
Câu 22:
Tại sao Đức được nhìn nhận lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức
-
Câu 23:
Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô được nhìn nhận không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?
A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh
B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô
C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít
D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít
-
Câu 24:
Sự kiện nào dưới đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?
A. Hội nghị Tam cường
B. Hội nghị Muy-ních
C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau
D. Hội nghị Pốt-xđam
-
Câu 25:
Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ được nhìn nhận có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít?
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
-
Câu 26:
Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô được nhìn nhận đã có động thái gì?
A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức
-
Câu 27:
Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ được nhìn nhận đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít
C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ
D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình
-
Câu 28:
Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô được nhìn nhận đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít
-
Câu 29:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào dưới đây?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
-
Câu 30:
Em hãy cho biết nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
C. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
D. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
-
Câu 31:
Ý nào sau đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
B. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
-
Câu 33:
Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.
-
Câu 34:
Em hãy cho biết điểm chung cơ bản giữa hai khối đế quốc: khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là gì?
A. Có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng lại có ít thuộc địa.
B. Thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
C. Coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
D. Thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.
-
Câu 35:
Điểm chung cơ bản giữa hai khối đế quốc: khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là gì?
A. Coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
B. Thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.
C. Thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
D. Có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng lại có ít thuộc địa.
-
Câu 36:
Chính sách nhượng bộ của Anh và Pháp tại Hội nghị Muy-ních đã có tác động đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cứu được tình thế hòa bình ở châu Âu.
B. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít.
C. Hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Khuyến khích các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
-
Câu 37:
Em hãy cho biết việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
B. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
D. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
-
Câu 38:
Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
-
Câu 39:
Em hãy cho biết nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
D. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.
-
Câu 40:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.
-
Câu 41:
Em hãy cho biết sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?
A. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.
B. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.
D. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.
-
Câu 42:
Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 mang lại ý nghĩa gì?
A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.
D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.
-
Câu 43:
Em hãy cho biết văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít vào năm 1942 tại Oasinhtơn là gì?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
C. Tuyên ngôn Hòa bình.
D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
-
Câu 44:
Em hãy cho biết liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Hiệp ước.
B. Phe Liên minh.
C. Phe Đồng minh.
D. Phe Trục.
-
Câu 45:
Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Trục.
B. Phe Đồng minh.
C. Phe Liên minh.
D. Phe Hiệp ước.
-
Câu 46:
Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát.
D. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát.
-
Câu 47:
Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát.
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng.
-
Câu 48:
Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
B. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
C. Ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. Khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
-
Câu 49:
Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. Chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. Ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. Khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
-
Câu 50:
Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là trận nào?
A. Trận Mát-xcơ-va
B. Trận X-ta-lin-grát.
C. Trận Cuốc-xcơ.
D. Trận công phá Béc-lin.