Trắc nghiệm Chiến sự lan rộng ra cả nước Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 Nhà Nguyễn đầu hàng Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam
-
Câu 2:
Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào sau đây trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.
C. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.
D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
-
Câu 3:
Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 - 1884?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.
D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
-
Câu 4:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào dưới đây?
A. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.
B. Quan quân binh sĩ triều đình.
C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.
D. Dân binh Hà Nội.
-
Câu 5:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội.
B. Quan quân binh sĩ triều đình.
C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.
D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.
-
Câu 6:
Thực dân Pháp dựa vào lí do nào sau đây để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Triều đình Huế áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng.
B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
C. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.
D. Nhà Nguyễn cấm người Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).
-
Câu 7:
Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.
B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
C. Nhà Nguyễn cấm người Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh).
D. Triều đình Huế áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng.
-
Câu 8:
Em hãy cho biết nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại Hà Nội trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp năm 1873?
A. Triều đình hạ lệnh cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương lui binh để tránh tổn thất.
B. Quân đội triều đình sĩ khí kém cỏi, khuất phục trước uy vũ của thực dân Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng, không tổ chức chiến đấu chống xâm lược.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp.
-
Câu 9:
Nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại Hà Nội trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp năm 1873?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp.
B. Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng, không tổ chức chiến đấu chống xâm lược.
C. Quân đội triều đình sĩ khí kém cỏi, khuất phục trước uy vũ của thực dân Pháp.
D. Triều đình hạ lệnh cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương lui binh để tránh tổn thất.
-
Câu 10:
Pháp đã lợi dụng cơ hội nào sau đây để đưa quân tấn công cửa Thuận An?
A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Lực lượng quân Pháp đã lấy lại tinh thần chiến đấu.
C. Pháp được tăng viện binh.
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
-
Câu 11:
Theo em vì sao vào cuối năm 1873, thực dân Pháp buộc phải tìm cách thương lượng với triều đình Huế?
A. Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Pháp bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.
-
Câu 12:
Ý nghĩa là chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất là gì?
A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.
-
Câu 13:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. Triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
-
Câu 14:
Cho các sự kiện dưới đây:
1. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
2. Quân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.
3. Quân Pháp tỏa đi chiếm đóng các tỉnh Bắc Kì.
4. Quân Pháp kéo ra Bắc Kì lần thứ hai và gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội.
Sắp xếp sự kiện về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 -1883)?
A. 4, 2, 3, 1.
B. 4, 1, 2, 3.
C. 4, 3, 2, 1.
D. 4, 3, 1, 2.
-
Câu 15:
Ý nào sau đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng (1883)?
A. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.
B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa.
C. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.
D. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hácmăng (1883)?
A. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.
B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa.
C. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.
D. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.
-
Câu 17:
Em hãy cho biết nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là gì?
A. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
B. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
-
Câu 18:
Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là gì?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
-
Câu 19:
Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm mục đích gì?
A. Ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. Gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. Gây rối trật tự, lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.
D. Phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
-
Câu 20:
Trước tình thế Thuận An bị quân Pháp đánh chiếm, triều đình Huế đã làm gì?
A. Cầu cứu nhà Thanh.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp.
C. Hoảng hốt xin đình chiến.
D. Lập tức điều quân đội tới để giành lại.
-
Câu 21:
Trước tình thế Thuận An bị quân Pháp đánh chiếm, triều đình Huế đã
A. Lập tức điều quân đội tới để giành lại.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp.
C. Hoảng hốt xin đình chiến.
D. Cầu cứu nhà Thanh.
-
Câu 22:
Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ hai (1883) là ai?
A. Gác-ni-ê.
B. Ri-vi-e.
C. Va-luy.
D. Cuốc-bê.
-
Câu 23:
Tướng Pháp tử trận trong trận Cầu giấy lần thứ nhất (1873) là ai?
A. Gác-ni-ê.
B. Ri-vi-e.
C. Va-luy.
D. Cuốc-bê.
-
Câu 24:
Em hãy cho biết ngày 6/6/1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Hácmăng.
B. Hiệp ước Patơnốt.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
-
Câu 25:
Ngày 6/6/1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hácmăng.
D. Hiệp ước Patơnốt.
-
Câu 26:
Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất nào dưới đây?
A. Bắc Kỳ.
B. Trung Kì.
C. Ba tỉnh Thanh-Nghệ -Tĩnh.
D. Nam Kì.
-
Câu 27:
Em hãy cho biết chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần nhất (1873) là ai?
A. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
B. Tổng đốc Trương Quang Đản.
C. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
D. Tổng đốc Hoàng Diệu
-
Câu 28:
Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần nhất (1873) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
-
Câu 29:
Triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua Hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Hácmăng.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Patơnốt.
-
Câu 30:
Triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp thông qua
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Hácmăng.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Patơnốt.
-
Câu 31:
Em hãy cho biết hiệp ước nào xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp trên đất nước Việt Nam?
A. Hiệp ước Thiên Tân.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hácmăng.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
-
Câu 32:
Hiệp ước nào xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp trên đất nước Việt Nam?
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Hácmăng.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Thiên Tân.
-
Câu 33:
Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ hai (1882 - 1883) là
A. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
B. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Chiến thắng Cầu Giấy.
-
Câu 34:
Em hãy cho biết chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ nhất (1873)?
A. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.
B. Chiến thắng Cầu Giấy.
C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
-
Câu 35:
Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bặc kì lần thứ nhất (1873) là
A. Chiến thắng Cầu Giấy.
B. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
-
Câu 36:
Vào ngày 25/8/1883, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước gì?
A. Hiệp ước Patơnốt.
B. Hiệp ước Hácmăng.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
-
Câu 37:
Ngày 25/8/1883, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hácmăng.
D. Hiệp ước Patơnốt.
-
Câu 38:
Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là ai?
A. Tổng đốc Hoàng Diệu.
B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. Tổng đốc Trương Quang Đản.
-
Câu 39:
Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần hai (1882) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản.
D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
-
Câu 40:
Hiệp ước Giáp Tuất giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 5/6/1862.
B. Ngày 15/3/1874.
C. Ngày 6/6/1884.
D. Ngày 25/8/1883.
-
Câu 41:
Hiệp ước Giáp Tuất giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp được kí kết vào
A. Ngày 25/8/1883.
B. Ngày 6/6/1884.
C. Ngày 5/6/1862.
D. Ngày 15/3/1874.
-
Câu 42:
Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với cuộc kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu là nhân tố nào dưới đây là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh?
A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng
B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo
C. Vấn đề đoàn kết quốc tế
D. Phương thức tác chiến
-
Câu 43:
Phát biểu ý kiến đánh giá của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
-
Câu 44:
Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội nước ta có sự chuyển biến như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
-
Câu 45:
Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì sau đây để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?
A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị
B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa
C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn
D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao
-
Câu 46:
Nguyên nhân tại sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng
B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp
C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh
D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam
-
Câu 47:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.
-
Câu 48:
Nguyên nhân khách quan nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân nước ta cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời
-
Câu 49:
Nước ta đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Patơnốt.
C. Hácmăng.
D. Giáp Tuất
-
Câu 50:
Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động cụ thể gì đầu tiên?
A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng.
B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.
C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền.
D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.