Trắc nghiệm Chiến sự lan rộng ra cả nước Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 Nhà Nguyễn đầu hàng Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành?
A. Một viên Chưởng cơ.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Lưu Vĩnh Phúc.
D. Hoàng Tá Viêm.
-
Câu 2:
Trong trận Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào đã tử trận?
A. Gácniê.
B. Rivie.
C. Hácmăng.
D. Đuypuy.
-
Câu 3:
Trận đánh nào được ghi nhận gây nhiều tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội.
B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội).
C. Trận phục kích tại Cầu Giấy (Hà Nội).
D. Trận phục kích tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
-
Câu 4:
Vì sao quân đội triều đình được ghi nhận nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt nên nhanh chóng tan rã.
C. Quân triều đình chỉ phòng thủ, và chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
-
Câu 5:
Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội.
B. Hưng Yên.
C. Hải Dương.
D. Nam Định.
-
Câu 6:
Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là:
A. Gácniê.
B. Bôlaéc.
C. Rivie.
D. Rơve.
-
Câu 7:
Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”.
D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.
-
Câu 8:
Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp được ghi nhận đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Tăng cường viện binh cho quân ở Bắc Kì.
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.
-
Câu 9:
Đứng trước vận nước nguy nan, ai được xem là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết
D. Hoàng Diệu
-
Câu 10:
Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn sau khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì.
B. Tiếp tục thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng”.
C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước.
-
Câu 11:
Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn.
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì.
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng.
-
Câu 12:
Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với cuộc kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu được nhìn nhận là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh?
A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng
B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo
C. Vấn đề đoàn kết quốc tế
D. Phương thức tác chiến
-
Câu 13:
Phát biểu ý kiến được nhìn nhận của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
-
Câu 14:
Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam được nhìn nhận đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
-
Câu 15:
Thực dân Pháp được nhìn nhận đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?
A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị
B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa
C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn
D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao
-
Câu 16:
Vì sao thực dân Pháp được nhìn nhận đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng
B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp
C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh
D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam
-
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây được nhìn nhận dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.
-
Câu 18:
Nguyên nhân khách quan nào được nhìn nhận dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời
-
Câu 19:
Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được nhìn nhận là quy định trong Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất.
B. Patơnốt.
C. Hácmăng.
D. Giáp Tuất
-
Câu 20:
Triều đình nhà Nguyễn được nhìn nhận đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Patơnốt
D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt
-
Câu 21:
Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê được nhìn nhận đã có hành động gì đầu tiên?
A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng.
B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.
C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền.
D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.
-
Câu 22:
Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) được nhìn nhận nhằm mục đích gì?
A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp
B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược
D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán
-
Câu 23:
Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế được nhìn nhận có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?
A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
-
Câu 24:
Những câu thơ sau được nhìn nhận là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?
“Dập dìu trống đánh cờ xiêu
Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản
C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực
-
Câu 25:
Đâu được nhìn nhận không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)
C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)
-
Câu 26:
Tại sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) được nhìn nhận lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?
A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp
B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất
C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam
D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn
-
Câu 27:
Lý do nào sau đây đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)
A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Nguồn than đá dồi dào
D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì
-
Câu 28:
Đâu được nhìn nhận không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?
A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa
C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì
D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì
-
Câu 29:
Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn được nhìn nhận nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.
D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
-
Câu 30:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) được nhìn nhận là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của
A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc
-
Câu 31:
Tên tướng Pháp nào được nhìn nhận đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gácniê
B. Rivie
C. Cuốcbê
D. Đuypuy
-
Câu 32:
Thực dân Pháp được nhìn nhận đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
-
Câu 33:
Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu được nhìn nhận đã có hành động như thế nào?
A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.
B. Đầu hàng, giai nộp thành.
C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.
D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.
-
Câu 34:
Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được nhìn nhận đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?
A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp
B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội
C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội
D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn
-
Câu 35:
Nguyên nhân sâu xa được nhìn nhận để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?
A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp
B. Độc chiếm con đường sông Hồng
C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì
D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa
-
Câu 36:
Đâu được nhìn nhận không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ
B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871
C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa
D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
-
Câu 37:
Tại sao triều đình nhà Nguyễn lại kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
-
Câu 38:
Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) được nhìn nhận đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam
-
Câu 39:
Tại sao quân đội triều đình được nhìn nhận nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng
B. Tương quan lực lượng chênh lệch
C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân
-
Câu 40:
Đâu được nhìn nhận không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam
-
Câu 41:
Hiệp ước nào dưới đây đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hác măng
D. Hiệp ước Patơnốt
-
Câu 42:
Duyên cớ thực dân Pháp được nhìn nhận sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì?
A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp
B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp
C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy
-
Câu 43:
Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành
C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
-
Câu 44:
Tướng Pháp được nhìn nhận chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve
-
Câu 45:
Hiệp ước đánh dấu mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập là hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Quy ước Thiên Tân (1884).
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
-
Câu 46:
Em hãy cho biết việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.
B. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
D. Cứu nguy cho quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.
-
Câu 47:
Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả lớp.
C. Cứu nguy cho quân Pháp, gây bất lợi cho nhân dân kháng chiến.
D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
-
Câu 48:
Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của quân dân Việt Nam là
A. Đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.
B. Thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.
C. Có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. Làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.
-
Câu 49:
Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì vào năm 1873?
A. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.
C. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
D. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
-
Câu 50:
Ý nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì vào năm 1873?
A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.
C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước Nhâm Tuất (1862).