Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng chính xác thường là gì?
A. Nguyên tố khí hiếm.
B. Nguyên tố phi kim.
C. Nguyên tố kim loại.
D. Nguyên tố phóng xạ.
-
Câu 2:
Nguyên tử potassium ( Z = 19 ) chính xác là
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
-
Câu 3:
Tổng số electron tối đa chính xác chứa trong phân lớp p là:
A. 2
B. 6
C. 10
D. 14
-
Câu 4:
Lớp electron thứ 2 chính xác là có
A. Một phân lớp, được kí hiệu là 1s.
B. Có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.
C. Có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
D. Có 4 phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
-
Câu 5:
Các electron trên cùng một phân lớp chính xác có mức năng lượng
A. Bằng nhau.
B. Gần bằng nhau.
C. Khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ cao đến thấp.
D. Khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
-
Câu 6:
Theo nguyên lí loại trừ Pauli (Pau-li), trong 1 orbital chính xác chỉ chứa tối đa
A. 3 electron có chiều tự quay giống nhau.
B. 3 electron, trong đó có 2 electronc có chiều tự quay giống nhau.
C. 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
D. 2 electron có chiều tự quay giống nhau.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây về orbital s chính xác là đúng?
A. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
B. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình cầu.
C. Các orbital s có dạng hình bầu dục và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
D. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình bầu dục.
-
Câu 8:
Các orbital trong nguyên tử chính xác được phân loại dựa trên
A. Sự khác nhau về xác xuất tìm thấy electron ở mỗi vị trí xung quanh hạt nhân.
B. Sự khác nhau về số electron ở mỗi lớp.
C. Sự khác nhau về mức năng lượng của các electron.
D. Sự khác nhau về hình dạng và sự định hướng của orbital trong nguyên tử.
-
Câu 9:
Orbital nguyên tử chính xác được kí hiệu là
A. AO.
B. SO.
C. CO.
D. AS.
-
Câu 10:
Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron chính xác có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là
A. Phân lớp electron.
B. Cấu hình electron.
C. Orbital nguyên tử.
D. Lớp vỏ electron.
-
Câu 11:
Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chính xác là chuyển động như thế nào?
A. Electron chuyển động rất nhanh, theo một quỹ đạo xác định.
B. Electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.
C. Electron chuyển động rất chậm, không theo quỹ đạo xác định.
D. Electron chuyển động rất chậm, theo một quỹ đạo xác định.
-
Câu 12:
Nguyên tử nguyên tố X có số hiêu nguyên tử là 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
-
Câu 13:
Biết các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
-
Câu 14:
Lớp M có chứa số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
-
Câu 15:
Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Số orbital có trong các phân lớp s, p, d lần lượt là
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 3, 5, 7.
D. 1, 2, 3
-
Câu 17:
Mỗi orbital nguyên tử sẽ chứa tối đa
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
-
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
-
Câu 19:
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là gì?
A. s, d, p, f,...
B. s, p, d, f, ...
C. s, p, f, d,...
D. f, d, p, s,...
-
Câu 20:
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ cao đến thấp.
B. lần lượt từ thấp đến cao
C. bất kì.
D. từ mức thứ hai trở đi.
-
Câu 21:
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp được căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần.
D. mức năng lượng electron.
-
Câu 22:
Sự phân bố các electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
-
Câu 23:
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí, quy tắc nào dưới đây?
A. Nguyên lí vững bền.
B. Quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli.
D. Quy tắc Pauli.
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Orbital nguyên tử là đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. Orbital nguyên tử là đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Orbital nguyên tử là quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
-
Câu 25:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng 54,545% số hạt mang điện. Số khối của X là
A. 23
B. 24
C. 32
D. 35
-
Câu 26:
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. X là
A. Na
B. O
C. F
D. S
-
Câu 27:
Cấu hình electron của:
Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
B. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
C. X là nguyên tố khí hiếm, Y là nguyên tố kim loại.
D. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố khí hiếm.
-
Câu 28:
Nguyên tố magnesium có Z = 12. Nguyên tử magnesium có
A. 3 lớp electron và có 1 electron thuộc lớp ngoài cùng.
B. 3 lớp electron và có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng.
C. 2 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.
D. 3 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.
-
Câu 29:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Số electron trong nguyên tử X là
A. 11
B. 12
C. 15
D. 14
-
Câu 30:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
A. K
B. Al
C. Cl
D. O
-
Câu 31:
Số proton, neutron và electron của Na lần lượt là
A. 11, 11, 12.
B. 11, 12, 11.
C. 12, 12, 11.
D. 12, 11, 11.
-
Câu 32:
Nguyên tử nguyên tố nitrogen có Z = 7. Nitrogen là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
-
Câu 33:
Lớp L có số electron tối đa là
A. 6
B. 8
C. 12
D. 18
-
Câu 34:
Nguyên tử Y có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s23p2.
D. 1s22s22p63s23p3.
-
Câu 35:
Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 15. Lớp electron nào trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất?
A. K
B. L
C. M
D. N
-
Câu 36:
Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron là
A. [Ne]3s23p4.
B. [Ne]3s23p3.
C. [Ne]3s2.
D. [Ar]4s1.
-
Câu 37:
Nguyên tử nguyên tố X có Z = 16. Nguyên tố X là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố khí hiếm.
D. nguyên tố phóng xạ.
-
Câu 38:
Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là
A. nguyên tố khí hiếm.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố kim loại.
D. nguyên tố phóng xạ.
-
Câu 39:
Nguyên tử potassium (Z = 19) là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
-
Câu 40:
Viết cấu hình electron của nguyên tử fluorine (Z = 9).
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s2.
-
Câu 41:
Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa trong lớp M là
A. 2
B. 8
C. 18
D. 24
-
Câu 42:
Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là
A. 2
B. 6
C. 10
D. 14
-
Câu 43:
Lớp electron thứ hai có
A. một phân lớp, được kí hiệu là 1s.
B. có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.
C. có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
D. có 4 phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
-
Câu 44:
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng
A. bằng nhau.
B. gần bằng nhau.
C. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ cao đến thấp.
D. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
C. Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
D. Lớp electron thứ ba (n = 3) kí hiệu là L.
-
Câu 46:
Theo nguyên lí loại trừ Pauli (Pau-li), trong 1 orbital chỉ chứa tối đa
A. 3 electron có chiều tự quay giống nhau.
B. 3 electron, trong đó có 2 electronc có chiều tự quay giống nhau.
C. 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
D. 2 electron có chiều tự quay giống nhau.
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
B. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình cầu.
C. Các orbital s có dạng hình bầu dục và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
D. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình bầu dục.
-
Câu 48:
Các orbital trong nguyên tử được phân loại dựa trên
A. sự khác nhau về xác xuất tìm thấy electron ở mỗi vị trí xung quanh hạt nhân.
B. sự khác nhau về số electron ở mỗi lớp.
C. sự khác nhau về mức năng lượng của các electron.
D. sự khác nhau về hình dạng và sự định hướng của orbital trong nguyên tử.
-
Câu 49:
Orbital nguyên tử được kí hiệu là
A. AO.
B. SO.
C. CO.
D. AS.
-
Câu 50:
Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là
A. phân lớp electron.
B. cấu hình electron.
C. orbital nguyên tử.
D. lớp vỏ electron.