Trắc nghiệm Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Bên cạnh những thuận lợi thì hộp nhập kinh tế quốc tế cũng đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là
A. Cạnh tranh ngày càng nhiều.
B. Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt.
C. Tăng cường quá trình hợp tác.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
-
Câu 2:
Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối điện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Nếu là người thân của K, em sẽ khuyên K xử sự như thế nào cho phù hợp với pháp luật và cạnh tranh lành mạnh:
A. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là chủ ý của anh K.
B. Đồng ý với cách làm của anh K vì như thế quán anh K mới có khách.
C. Khuyên K nên bỏ việc này mà chú ý đến chất lượng, thái độ phục vụ.
D. Khuyên K chỉ nên nhờ người nói xấu quán của anh H.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
-
Câu 4:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phân chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.
D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
-
Câu 5:
Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh giữa các ngành.
D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
-
Câu 6:
Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh lành mạnh.
B. Cạnh tranh tự do.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Cạnh tranh không trung thực.
-
Câu 7:
Cạnh tranh kinh tế ra đời trong
A. nền sản xuất tự nhiên.
B. nền sản xuất tự cấp tự túc.
C. mọi thời đại kinh tế.
D. nền sản xuất hàng hoá.
-
Câu 8:
Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quôc tế là
A. mặt hạn chế của cạnh tranh.
B. nội dung của cạnh tranh.
C. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
D. mặt tích cực của cạnh tranh.
-
Câu 9:
Cạnh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật.
B. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc.
C. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước.
D. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất khác nhau.
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có lợi ích khác nhau.
D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất giống nhau.
-
Câu 11:
Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ
A. khi xã hội loài người xuất hiện.
B. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
C. khi con người biết lao động.
D. khi ngôn ngữ xuất hiện.
-
Câu 12:
Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá.
-
Câu 13:
Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Mục đích của cạnh tranh.
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mặt tích cực của cạnh tranh.
-
Câu 14:
Nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận là
A. mục đích của cạnh tranh.
B. nguyên tắc của cạnh tranh.
C. ý nghĩa của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
-
Câu 15:
Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Mục đích của cạnh tranh.
B. Tính chất của cạnh tranh.
C. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 16:
Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh tự do.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Cạnh tranh không trung thực.
-
Câu 17:
Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật cạnh tranh.
B. Quy luật cung cầu.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
-
Câu 18:
Do quán của mình vắng khách, trong khi quán của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ M thuê N và G dàn dựng clip sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên facebook. U chia sẻ bài viết của K cho F. Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị K và M.
B. Chị K, N và G.
C. Chị K, M,N, G và U.
D. Chị K, N, G và những người phản đối chị.
-
Câu 19:
Thế nào là cạnh tranh trong nội bộ ngành?
A. Là sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng.
B. Là sự ganh đua về kinh tế trong các ngành sản xuất khác nhau.
C. Là sự ganh đua về kinh tế của các tập đoàn kinh tế lớn.
D. Là sự ganh đua về kinh tế của các đơn vị sản xuất trong nước.
-
Câu 20:
Theo anh chị mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. Giành hàng hóa tối đa về mình.
B. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa.
C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
D. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Câu 21:
Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. Cung.
B. Cầu.
C. Giá trị.
D. Quy luật cung – cầu.
-
Câu 22:
Các sản phẩm nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phù nhưng gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác có chất lượng tốt. Theo em, để vượt qua khó khăn, tăng sức cạnh tranh, người nông dân cần làm gì để tăng tính cạnh tranh?
A. Đổi mới công nghệ sản xuất.
B. Hạ giá sản phẩm tối đa.
C. Sử dụng thêm chất kích thích, chất bảo quản thực vật.
D. Bỏ qua yếu tố môi trường.
-
Câu 23:
Nếu em là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình?
A. Tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn.
B. Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng.
C. Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận.
D. Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất.
-
Câu 24:
Hành vi nào dưới đây là mặt trái của cạnh tranh?
A. Quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
B. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để hạ giá thành sản phẩm.
C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách hàng.
D. Đổi mới công nghệ - kĩ thuật để tăng năng suất lao động.
-
Câu 25:
Hoạt động nào sau đây được coi là cạnh tranh lành mạnh?
A. Tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.
B. Đầu cơ tích trữ hàng hóa trong mùa mưa lũ.
C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách.
D. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
-
Câu 27:
Mặt hạn chế của cạnh tranh sẽ được điều tiết thông qua
A. Giáo dục và pháp luật, chính sách của Nhà nước.
B. Ý thức tự giác của các chủ thể kinh tế.
C. Dư luận xã hội lên án.
D. Hội nhập quốc tế.
-
Câu 28:
Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt cơ bản, mang tính trội là
A. Mặt tích cực.
B. Mặt hạn chế.
C. Cả A và B đúng.
D. Cả A và B sai.
-
Câu 29:
Trong sản xuất và lưu thông, cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật được coi là
A. Điều tốt đẹp của nền kinh tế.
B. Động lực kinh tế.
C. Gây rối loạn thị trường.
D. Vi phạm quy luật tự nhiên.
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Gây rối loạn thị trường.
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh
A. Giành nguồn nguyên liệu.
B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ.
C. Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế.
D. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa.
-
Câu 32:
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành nhiều
A. Hợp đồng.
B. Ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Ưu thế về chất lượng.
D. Lợi nhuận.
-
Câu 33:
Cạnh tranh ra đời khi
A. Con người biết sản xuất.
B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.
C. Thực hiện chế độ bao cấp.
D. Xuất hiện loài người.
-
Câu 34:
Nguyên nhân của cạnh tranh là
A. Những nhà sản xuất có bất đồng quan điểm.
B. Các chủ thể kinh tế độc lập và điều kiện và lợi ích khác nhau.
C. Các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.
D. Những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.
-
Câu 35:
Đối tượng của cạnh tranh là
A. Vị trí đứng đầu.
B. Các giải thưởng cho doanh nghiệp.
C. Học hỏi kinh nghiệm.
D. Các điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận.
-
Câu 36:
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các
A. Cửa hàng.
B. Cơ sở sản xuất.
C. Chủ thể kinh tế.
D. Người bán và người mua.
-
Câu 37:
Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được gọi là
A. Cạnh tranh.
B. Cung – cầu.
C. Sản xuất.
D. Học hỏi kinh nghiệm.