Trắc nghiệm Các phân tử sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Phốtpho lipit được nhận xét cấu tạo bởi các thành phần
A. Glixêrol, axit béo và đường
B. Glix ê rol, đường và phốt phat
C. Đường, axit béo và phốt phát
D. Glixêrol, axit béo và phốt phat
-
Câu 2:
Phốtpho lipit được nhận xét cấu tạo bởi
A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
B. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
C. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
D. 3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
-
Câu 3:
Chức năng chính của phospholipid trong tế bào được nhận xét là
A. Cấu tạo màng sinh chất
B. Cung cấp năng lượng
C. Nhân biết và truyền tin
D. Liên kết các tế bào
-
Câu 4:
Loại lipit nào dưới đây được nhận xét là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
A. Mỡ
B. Carôtenôit
C. Stêrôit
D. Phôtpholipit
-
Câu 5:
Photpholipit có chức năng chủ yếu được nhận xét là :
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Là thành phần của máu ở động vật
D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
-
Câu 6:
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào được nhận xét là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
-
Câu 7:
Mỡ được nhận xét có chức năng chính của là
A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn
B. Cấu tạo nên màng sinh chất
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo nên chất diệp lục.
-
Câu 8:
Chức năng chính của mỡ được nhận xét là
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan
-
Câu 9:
Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl được nhận xét liên kết với
A. 1 axít béo
B. 2 axít béo
C. 3 axít béo
D. 4 axít béo
-
Câu 10:
Một phân tử mỡ được nhận xét bao gồm
A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo
B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo
C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
-
Câu 11:
Lipit được nhận xét là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước
B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước
C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước
D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước
-
Câu 12:
Lipit được nhận xét là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O
B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực
C. Có tính kỵ nước
D. Cả ba ý trên
-
Câu 13:
Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta được nhận xét có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Gout
B. Béo phì
C. Phù chân voi
D. Viêm não Nhật Bản
-
Câu 14:
Ăn quá nhiều đường được nhận xét sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút
-
Câu 15:
Cơ thể người không tiêu hóa được nhận xét là loại đường nào?
A. Kitin
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Cả A và C
-
Câu 16:
Cơ thể người được nhận xét không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozơ
B. Mantozơ
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
-
Câu 17:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat được nhận xét là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào
C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào
D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào
-
Câu 18:
Cacbohidrat được nhận xét không có chức năng nào sau đây?
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
-
Câu 19:
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào được nhận xét là đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
-
Câu 20:
Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm được nhận xét là?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
-
Câu 21:
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được nhận xét là gì?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
-
Câu 22:
Thành tế bào thực vật được nhận xét hình thành bởi loại đường đa nào?
A. Xenlulôzơ
B. Glicogen
C. Tinh bột
D. Kitin
-
Câu 23:
Thành tế bào thực vật được nhận xét hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau
B. Các đơn phân glucozơ với nhau
C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau
D. Các phân tử fructôzơ
-
Câu 24:
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ được nhận xét gồm
A. Tinh bột và saccarôzơ
B. Glicôgen và saccarôzơ
C. Saccarôzơ và xenlulôzơ
D. Tinh bột và glicôgen
-
Câu 25:
Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân được nhận xét là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ
-
Câu 26:
Chất nào dưới đây được nhận xét thuộc loại đường pôlisaccarit
A. Mantôzơ
B. Đisaccarit
C. Tinh bột
D. Hêxôzơ
-
Câu 27:
Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit được nhận xét là:
A. Tinh bột
B. Glicôgen
C. Xenlulôzơ
D. Cả 3 chất trên
-
Câu 28:
Cho các ý sau:
(1) Có vị ngọt
(2) dễ tan trong nước
(3) dễ lên men bởi vi sinh vật
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân
(5) Chứa 3-7 cacbon
Trong các ý trên được nhận xét có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát: [Bài 4: Cacbohiđrat và lipit]
(5) Tan trong nước Trong các ý trên được nhận xét có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 30:
Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được nhận xét liên kết với nhau bằng loại liên kết
A. Photphodieste
B. Peptit
C. Cộng hóa trị
D. Glicozit
-
Câu 31:
Hai phân tử đường đơn kết nhau được nhận xét tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
-
Câu 32:
Đường mía được nhận xét do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A. Glucôzơ và Fructôzơ
B. Xenlulôzơ và Galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột
D. Tinh bột và Mantôzơ
-
Câu 33:
Đường mía (saccarotơ) được nhận xét là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Hai phân tử Glucôzơ
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ
C. Hai phân tử Fructôzơ
D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ
-
Câu 34:
Tinh bột được enzim được nhận xét biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?
A. Mantôzơ
B. Galactôzơ
C. lactôzơ
D. Pentozơ
-
Câu 35:
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN được nhận xét là?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Hecxozơ
D. Pentozơ
-
Câu 36:
Nhóm phân tử đường nào sau đây được nhận xét là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin
C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột
D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ
-
Câu 37:
Các loại đường đơn phổ biến được nhận xét là
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
-
Câu 38:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat được nhận xét là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
-
Câu 39:
Sắp xếp nào sau đây được nhận xét là đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit
D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
-
Câu 40:
Sắp xếp nào sau đây được nhận xét là đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
-
Câu 41:
Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta được nhận xét dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số nguyên tử C trong phân tử
-
Câu 42:
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại được nhận xét là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
-
Câu 43:
Thuật ngữ nào dưới đây được nhận xét bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Đường đơn
B. Đường đa
C. Đường đôi
D. Cacbohiđrat
-
Câu 44:
Cacbohidrat được nhận xét gồm các loại
A. Đường đơn, đường đôi
B. Đường đôi, đường đa
C. Đường đơn, đường đa
D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
-
Câu 45:
Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat được nhận xét là:
A. Cacbon và hiđrô
B. Hiđrô và ôxi
C. Ôxi và cacbon
D. Cacbon, hiđrô và ôxi
-
Câu 46:
Cacbonhiđrat được nhận xét là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N
B. C, H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P
-
Câu 47:
Cacbonhiđrat được nhận xét là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
-
Câu 48:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường được nhận xét là
A. Tinh bột
B. Xenlulôzơ
C. Đường lối
D. Cacbohyđrat
-
Câu 49:
Xét trong tế bào động vật có vú có bao nhiêu nucleotit?
A. 20 triệu
B. 30 triệu
C. 40 triệu
D. 10 triệu
-
Câu 50:
ARN được tạo ra từ ADN thông qua quá trình phiên mã nên mã di truyền có thể được đưa ra khỏi nhân để tạo ra prôtêin. Codon là kết quả của quá trình dịch mã RNA tại ribosome. Trong bốn cơ sở của ADN, cơ sở nào không có trong ARN?
A. Thymine
B. Guanine
C. Adenine
D. Cytosine