Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
3 nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975 không có nét nào giống nhau?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại
C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập
D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ
-
Câu 2:
Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản trong văn bản pháp lý nào?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954)
B. Hiệp định Pari (1973)
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)
D. Hiệp định Pari (1991)
-
Câu 3:
Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng hãy cho biết đó là văn bản nào?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954)
B. Hiệp định Pari (1973)
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)
D. Hiệp định Pari (1991)
-
Câu 4:
Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954)
B. Hiệp định Pari (1973)
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)
D. Hiệp định Pari (1991)
-
Câu 5:
Mặc dù mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự sự thay đổi này bắt nguồn từ?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới
-
Câu 6:
Trong vòng 9 năm từ năm 1967-1976 vì sao ASEAN lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới
-
Câu 7:
Mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa và thay đổi chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự giai đoạn 1967-1976 lý do vì sao?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới
-
Câu 8:
Quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á từ khi Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả
-
Câu 9:
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả
D. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị
-
Câu 10:
Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả
-
Câu 11:
Sự khác biệt giữa Liên hợp quốc và Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. Tính chất
B. Mục tiêu hoạt động
C. Nguyên tắc hoạt động
D. Lĩnh vực hoạt động
-
Câu 12:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức UN và ASEAN là gì?
A. Tính chất
B. Mục tiêu hoạt động
C. Nguyên tắc hoạt động
D. Lĩnh vực hoạt động
-
Câu 13:
Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Thế Chiến II là?
A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.
-
Câu 14:
Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất, tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN) là?
A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.
-
Câu 15:
Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
-
Câu 16:
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
-
Câu 17:
Sau Thế Chiến II thay đổi của khu vực Đông Nam Á được minh chứng qua?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
-
Câu 18:
Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội là nguyên tắc hoạt động của hiệp ước nào của các nhóm nước ASEAN?
A. Hiệp ước Bali
B. Hiệp ước Indo
C. Hiệp ước Viên
D. Hiệp ước Hado
-
Câu 19:
Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình là nguyên tắc hoạt động của hiệp ước nào của các nhóm nước ASEAN?
A. Hiệp ước Bali
B. Hiệp ước Indo
C. Hiệp ước Viên
D. Hiệp ước Hado
-
Câu 20:
Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau là nguyên tắc hoạt động của hiệp ước nào của các nhóm nước ASEAN?
A. Hiệp ước Bali
B. Hiệp ước Indo
C. Hiệp ước Viên
D. Hiệp ước Hado
-
Câu 21:
Nguyên tắc hoạt động tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau là của hiệp ước nào của các nhóm nước ASEAN?
A. Hiệp ước Bali
B. Hiệp ước Indo
C. Hiệp ước Viên
D. Hiệp ước Hado
-
Câu 22:
Hiệp ước Bali - Hợp tác Đông Nam Á 2/1976 không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
-
Câu 23:
Hợp tác Đông Nam Á không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
-
Câu 24:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. APEC
C. UN
D. WTO
-
Câu 25:
Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,...) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này các nước Đông Nam Á cần thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. APEC
C. UN
D. WTO
-
Câu 26:
Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước bào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. APEC
C. UN
D. WTO
-
Câu 27:
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của ASEAN (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
-
Câu 28:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn, các nước Đông Nam Á muốn hợp tác, liên kết với nhau để cùng phát triển. Đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?
A. ASEAN
B. APEC
C. UN
D. WTO
-
Câu 29:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) là nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
-
Câu 30:
Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,...) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này là nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
-
Câu 31:
Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước bào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khă xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển là nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
-
Câu 32:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967) là?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
-
Câu 33:
Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên mở ra chương mới cho sự phát triển của ASEAN số lượng tăng lên thành bao nhiêu thành viên?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 34:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên từ ASEAN 6 thành viên tăng lên thành?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
-
Câu 35:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 36:
Thành tự nào của tổ chức ASEAN đã đạt được trong những năm 1990?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 37:
Chiến lược kinh tế nào của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế cơ bản như phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 38:
Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế tuy nhiên nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 39:
Chiến lược kinh tế nào của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế. Đó là: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 40:
Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế tuy nhiên nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
D. Đầu tư bất hợp lý.
-
Câu 41:
Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là chiến lược gì của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 42:
Quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội vẫn chưa được giải quyết là hậu quả của chiến lược kinh tế nào của nhóm 5 nước ASEAN?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 43:
Chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển đời sống người lao động còn khó khăn đây là hậu quả của chiến lược kinh tế nào của nhóm 5 nước ASEAN?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 44:
Bộc lộ những hạn chế trong quá trình thực hiện: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng đây là hậu quả của chiến lược kinh tế nào của nhóm 5 nước ASEAN?
A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chiến lược hướng ngoại
-
Câu 45:
Chiến lược kinh tế hướng nội đã bộc lộ các yếu điểm hạn chế nào trong quá trình thực hiện?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; chi phí cao
B. Làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển
C. Đời sống người lao động còn khó khăn
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 46:
Trong quá trình thực hiện lần lượt 2 chiến lược phát triển kinh tế tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực
-
Câu 47:
Lý do nào khiến 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển hướng chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực
-
Câu 48:
Đến ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm - Pênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia có kết quả như thế nào?
A. Thắng lợi
B. Thất bại
C. Bị đế quốc Mĩ đẩy lùi
D. Tổn thất về người nặng nề
-
Câu 49:
Từ khi Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng vào thời gian nào?
A. 17-4-1974
B. 17-4-1975
C. 17-4-1976
D. 17-4-1977
-
Câu 50:
Kết quả khi nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ như thế nào?
A. Từng bước thắng lợi
B. Thất bại
C. Bị đế quốc Mĩ đẩy lùi
D. Tổn thất về người nặng nề