Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trong giai đoạn những năm 1901-1903, do ai chỉ huy?
A. Pha-ca-đuốc
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam
C. Pu-côm-bô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 2:
Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho quá trình đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Ong kẹo
B. Khởi nghĩa Pu-côm-pô
C. Khởi nghĩa Com- ma-đam
D. Khởi nghĩa Pha- ca-đuốc
-
Câu 3:
Vào năm 1893 là năm đánh dấu sự kiện lịch sử quan trọng gì ở Lào?
A. kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.
B. quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp.
C. kết thúc các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.
D. sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược.
-
Câu 4:
Vào năm 1893, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhet.
D. Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhet.
-
Câu 5:
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu cuối thế kỉ XIX Lào bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp gây sức ép với triều đình Luông Pha-bang phải công nhận nền thống trị của Pháp
B. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1893
C. Pháp kí với Xiêm Hiệp ước 1893
D. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1884
-
Câu 6:
Hiệp ước được ký kết năm 1893 là kết quả của quá trình đàm phán giữa Pháp với
A. Chính phủ Xiêm.
B. Hoàng thân Campuchia.
C. Triều đình Luông Pha-bang.
D. Nhân dân Lào.
-
Câu 7:
Kẻ thù chủ yếu nhất của nhân dân Lào trong cuộc đấu tranh giành lại nền độc lập dân tộc từ cuối thế kỉ XIX là
A. Pháp
B. Xiêm
C. Anh
D. Hà Lan
-
Câu 8:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Acha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Commađam.
C. Khởi nghĩa của Pucômbô.
D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.
-
Câu 9:
Sự đoàn kết cùng nhau chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
-
Câu 10:
Mục đích cơ bản nhất của thực dân Pháp khi xâm lược Campuchia là gì?
A. Vơ vét tài nguyên ở Campuchia, mở rộng thị trường và hệ thống thuộc địa của mình
B. Pháp muốn Campuchia giúp đỡ mình xâm lược Việt Nam
C. Sử dụng Campuchia như một chỗ dựa để củng cố vùng đã chiếm được ở Nam Kì, làm bàn đạp để thôn tính toàn bộ Việt Nam và Lào
D. Dùng Campuchia để xâm lược Việt Nam, mở rộng ảnh hưởng của Pháp ở Đông Nam Á, cạnh tranh với các nước tư bản khác
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm chung nhất của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm
B. Đều có sự liên kết với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam
C. Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
D. Đều bị thực dân Pháp đàn áp
-
Câu 12:
Nguyên nhân trực tiếp nhất dẫn đến cuộc khởi nghĩa đấu tranh của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là
A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
-
Câu 13:
Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Campuchia thuộc địa là mâu thuẫn giữa các lực lượng nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến
B. Nhân dân Campuchia với triều đình Phnôm Pênh
C. Nhân dân Campuchia với thực dân Pháp, tay sai
D. Nhân dân Campuchia với Xiêm
-
Câu 14:
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ ở cuối thế kỉ XIX là
A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
-
Câu 15:
Nguyên nhân khách quan cơ bản nào đã dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất
B. Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn
C. Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh
D. Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia
-
Câu 16:
Hành động nào phản ánh chính xác sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân Campuchia
B. Cho thấy sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc ở Campuchia
C. Làm chậm bước tiến xâm lược của thực dân Pháp ở Campuchia
D. Cuộc đấu tranh ở Campuchia muốn thắng lợi phải có sự liên minh với Việt Nam
-
Câu 18:
Nhân vật đã liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến là
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 19:
Lực lượng nghĩa quân nào ở nước ta đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô ở Campuchia trong giai đoạn những năm 1866 - 1867?
A. Trương Định, Trương Quyền
B. Trương Định, Võ Duy Dương
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 20:
Cuộc khởi nghĩa đấu tranh của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Xiêm Riệp và U-đông
B. U-đông và Phnôm Pênh
C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
-
Câu 21:
Cuộc khởi nghĩa đứng lên đấu tranh của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo?
A. Pucômbô
B. Acha Xoa
C. Commađam
D. Sivôtha
-
Câu 22:
Mở đầu cho phong trào nhân dân đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
-
Câu 23:
Sự kiện lịch sử nào đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành xứ thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ
D. Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884
-
Câu 24:
Sự kiện lịch sử nổi bật nào diễn ra ở Campuchia vào năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
-
Câu 25:
Vào năm 1863 tại Campuchia đã diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật gì?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 26:
Trước khi bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp, Campuchia là quốc gia thuộc vùng ảnh hưởng của nước nào?
A. Xiêm
B. Việt Nam
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
-
Câu 27:
Đặc điểm cơ bản của quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam Á?
A. Diễn ra nhanh, dồn dập.
B. Có sự tranh chấp giữa các nước.
C. Kéo dài liên tục từ thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XIX.
D. Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc không đồng đều.
-
Câu 28:
Giai đoạn từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở khu vực Đông Nam Á như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng.
D. Mới hình thành.
-
Câu 29:
Cách thức xâm nhập của các quốc gia thực dân phương Tây vào khu vực các nước Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo
B. Xâm nhập thông qua con đường buôn bán
C. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán
D. Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực
-
Câu 30:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến các quốc gia tư bản phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?
A. Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc
B. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á
C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á
D. Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á
-
Câu 31:
Nguyên nhân cơ bản tại sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B. Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C. Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D. Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
-
Câu 32:
Tại sao ở giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc là thực dân Anh và Pháp?
A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp
D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng
B. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời
C. Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng
D. Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.
-
Câu 34:
Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia khu vực Đông Nam Á?
A. Ưu thế về vũ khí hiện đại
B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á
C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên
D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
-
Câu 35:
Nhiệm vụ lịch sử gì đặt ra đối với dân tộc các nước khu vực Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
-
Câu 36:
Thách thức lớn nhất đặt ra cho các quốc gia khu vực Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là
A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
-
Câu 37:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc thực dân Anh?
A. Ma-lai-xi-a
B. Xin-ga-po
C. Miến Điện
D. Campuchia
-
Câu 38:
Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
-
Câu 39:
Giai đoạn từ nửa sau thế kỉ XIX, các quốc gia khu vực Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha
-
Câu 40:
Sau cuộc chiến tranh Hoa Kỳ - Tây Ban Nha (1898), Philipin đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Tây Ban Nha
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 41:
Vào năm 1885, quốc gia thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Tây Ban Nha
-
Câu 42:
Đến giai đoạn giữa thế kỉ XIX, quốc gia thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
-
Câu 43:
Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Brunây.
D. Xingapo
-
Câu 44:
Đến giai đoạn cuối thế kỉ XIX, nước nào ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Philippin
B. Ma-lai-xi-a
C. Xiêm
D. In-đô-nê-xi-a
-
Câu 45:
Theo anh/chị vì sao cải cách của vua Ra-ma V được coi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Do giai cấp phong kiến tiến hành.
B. Xiêm vẫn lệ thuộc kinh tế, chính trị vào Anh, Pháp.
C. Không xóa bỏ phong kiến, không giải quyết ruộng đất và dân chủ cho nông dân.
D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách.
-
Câu 46:
Theo anh/chị điểm khác biệt về việc thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm và Việt Nam cuối thể kỉ XIX là
A. Các sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách
B. Các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua
C. Đóng cửa, bế qua tỏa cảng với các nước phương Tây
D. Tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây
-
Câu 47:
Theo anh/chị điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) và cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm)?
A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản
C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để
D. Đều là các cuộc vận động cải cách do giai cấp tư sản tiến hành
-
Câu 48:
Theo anh/chị kết quả lớn nhất mà cuộc cải cách của vua Rama V mang lại là
A. Đưa nền kinh tế Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa
B. Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc.
C. Chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, người lao động được tự do sinh sống.
-
Câu 49:
Theo anh/chị đâu không phải là điểm thuận lợi của Xiêm so với Trung Quốc khi tiến hành cải cách đất nước cuối thế kỉ XIX?
A. Xiêm vẫn chưa bị các nước thực dân xâm lược
B. Anh đang bận xâm lược Ấn Độ nên chưa có điều kiện can thiệp vào Xiêm
C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã phát triển ở Xiêm
D. Vua Rama V là người có tư tưởng cải cách, nắm được thực quyền đất nước
-
Câu 50:
Theo anh/chị tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?
A. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh.
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng.
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp.
D. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á.