Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Theo anh/chị đặc điểm quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam Á?
A. Diễn ra nhanh, dồn dập.
B. Có sự tranh chấp giữa các nước.
C. Kéo dài liên tục từ thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XIX.
D. Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc không đồng đều.
-
Câu 2:
Theo anh/chị từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng.
D. Mới hình thành.
-
Câu 3:
Theo anh/chị cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo
B. Xâm nhập thông qua con đường buôn bán
C. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán
D. Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực
-
Câu 4:
Theo anh/chị nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?
A. Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc
B. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á
C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á
D. Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á
-
Câu 5:
Theo anh/chị tại sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B. Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C. Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D. Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
-
Câu 6:
Theo anh/chị tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?
A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp
D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
-
Câu 7:
Theo anh/chị đâu không phải là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng
B. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời
C. Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng
D. Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.
-
Câu 8:
Theo anh/chị đâu là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?
A. Ưu thế về vũ khí hiện đại
B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á
C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên
D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
-
Câu 9:
Theo anh/chị nhiệm vụ lịch sử gì đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
-
Câu 10:
Theo anh/chị thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là
A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
-
Câu 11:
Theo anh/chị quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?
A. Ma-lai-xi-a
B. Xin-ga-po
C. Miến Điện
D. Campuchia
-
Câu 12:
Theo anh/chị những nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
-
Câu 13:
Theo anh/chị từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha
-
Câu 14:
Theo anh/chị sau cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Philipin đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Tây Ban Nha
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 15:
Theo anh/chị năm 1885, nước thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Tây Ban Nha
-
Câu 16:
Theo anh/chị đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
-
Câu 17:
Theo anh/chị nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Brunây.
D. Xingapo
-
Câu 18:
Theo anh/chị đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Philippin
B. Ma-lai-xi-a
C. Xiêm
D. In-đô-nê-xi-a
-
Câu 19:
Cải cách của Xiêm thực hiện ở lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp
B. Chính trị
C. Giáo dục
D. Tất cả các lĩnh vực
-
Câu 20:
Vì sao cuộc cải cách của vua Rama V được coi là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Vì là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị mất độc lập.
B. Là cuộc cách mạng tư sản dưới hình thức cải cách do giai cấp phong kiến tiến hành đã xóa bỏ những cản trở của phong kiến
C. Không xóa bỏ phong kiến, không giải quyết ruộng đất và dân chủ cho nông dân.
D. Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển đưa nước Xiêm phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 21:
Tính chất chính của cuộc cải cách ở Xiêm là?
A. Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa và giữ được chủ quyền độc lập.
B. Một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
C. Trong bối cảnh chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện đường lối cải cách, chính nhờ đó mà Thái Lan thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 22:
Xiêm đã thực hiện chính sách đối ngoại nào để giữ độc lập cho đất nước?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh - Pháp (vị trí nước đệm).
C. Vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ chủ quyền đất nước
D. A.B,C là đáp án đúng
-
Câu 23:
Theo cải cách thì chính phủ có bao nhiêu bộ trưởng?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 24:
Công cuộc cải cách diễn ra trong bao nhiêu đời vua Ra-ma?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Vì sao Xiêm phải tiến hành cải cách?
A. Từ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây
B. Ra-ma IV (Môngkút ở ngôi từ 1851 - 1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài, lợi dụng sự kiềm chế giữa các nước tư bản để bảo vệ nền độc lập của đất nước.
C. Vì muốn lớn mạnh hơn
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 26:
Ra-ma V từ ngôi vị vào năm bao nhiêu?
A. 1910
B. 1911
C. 1912
D. 1913
-
Câu 27:
Ra-ma V lên ngôi vào năm nào?
A. 1868
B. 1910
C. 1869
D. 1911
-
Câu 28:
Ra-ma IV từ ngôi vị vào năm nào?
A. 1867
B. 1868
C. 1869
D. 1870
-
Câu 29:
Ra-ma IV lên ngôi vào năm nào?
A. 1850
B. 1851
C. 1852
D. 1853
-
Câu 30:
Triều đại Ra-ma theo đuổi chính sách đóng cửa vào năm nào?
A. 1752
B. 1753
C. 1754
D. 1755
-
Câu 31:
Bối cảnh của Xiêm giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX diễn ra như thế nào?
A. Từ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã tiến hành công cuộc cải cách đất nước.
B. Năm 1752, triều đại Ra-ma được thiết lập theo đuổi chính sách đóng cửa, ngăn cản thương nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm.
C. Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV
D. A,B,C đều đúng
-
Câu 32:
Đặc điểm chủ yếu của các cuộc khởi nghĩa ở Lào và Campuchia là gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân Lào, và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát.
B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
C. Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân.
D. A,B,C đều đúng
-
Câu 33:
Kết quả của các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào là?
A. Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
C. Thất bại
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 34:
Khởi nghĩa Châu Pa – chay kéo dài trong vòng bao nhiêu năm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Khởi nghĩa Châu Pa – chay kết thúc vào năm nào?
A. 1920
B. 1921
C. 1922
D. 1923
-
Câu 36:
Khởi nghĩa Châu Pa – chay diễn ra vào năm nào?
A. 1916
B. 1917
C. 1918
D. 1919
-
Câu 37:
Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam (1901 – 1937) năm ở?
A. Bắc Lào
B. Tây Bắc Việt Nam
C. Cao nguyên Bô-lô-ven
D. Biên giới Việt Lào
-
Câu 38:
Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam bị dập tắc vào năm nào?
A. 1936
B. 1937
C. 1938
D. 1939
-
Câu 39:
Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam bắt đầu vào thời gian nào?
A. 1901
B. 1905
C. 1937
D. 1938
-
Câu 40:
Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc (1901 – 1903) ở khu vực nào?
A. Xavanakhet, Đường 9, Biên giới Việt Lào
B. Cao nguyên Bô- lô-ven
C. Bắc Lào
D. Tây Bắc Việt Nam
-
Câu 41:
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc kéo dài bao nhiêu năm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc diễn ra vào năm nào?
A. 1901
B. 1902
C. 1903
D. 1904
-
Câu 43:
Nguyên nhân nào là chủ chốt dẫn đến các phong trào đấu tranh yêu nước diễn ra sau này của Lào?
A. Ách thống trị nô dịch tàn bạo
B. Sự phản động của thực dân Pháp đã khiến cho mâu thuẫn giữa nhân dân Lào và Pháp ngày càng sâu sắc.
C. Năm 1893, Pháp tiến hành đàm phán với Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào. Lào chính thức biến thành thuộc địa của Pháp.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 44:
Từ năm bao nhiêu Lào hoàn toàn trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. 1893
B. 1894
C. 1895
D. 1896
-
Câu 45:
Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam – Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp?
A. Khởi nghĩa của hoàng thân Si-vô-tha (1861 – 1892).
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 – 1866).
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 – 1867).
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc (1901 – 1903).
-
Câu 46:
Điểm giống nhau của cả 3 cuộc khởi nghĩa của Campuchia là?
A. Đều thắng lượi bạn đầu
B. Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
C. Có sự giúp đỡ của Việt Nam
D. Liên minh Viêt- Campuchia được hình thành
-
Câu 47:
Nguyên nhân chủ chốt làm các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chưa chiến thắng là?
A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch (Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật,...)
B. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
C. Hướng lãnh đạo chưa đúng đắn
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 48:
Kết quả chung mà các cuộc khởi nghĩa Campuchia có được là?
A. Thất bại nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm.
B. Thắng lợi ban đầu
C. Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 49:
Địa bàn hoạt động chủ yếu của khởi nghĩa của Pu-côm-bô là?
A. Châu Đốc, Hà Tiên
B. Các vùng ven biên giới
C. Lập căn cứ ở Tây Ninh, tấn công về Campuchia
D. Lập căn cứ Tây Ninh, tấn công ngược về Campuchia chiếm U-đong.
-
Câu 50:
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô kết thúc vào năm nào?
A. 1865
B. 1866
C. 1867
D. 1868