Trắc nghiệm Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Đảng Bảo Thủ và Đảng nào thay phiên nhau cầm quyền nước Anh?
A. Đảng tự do
B. Đảng quân phiệt
C. Đảng Cộng Sản
D. Đảng cánh tả
-
Câu 2:
Có bao nhiêu chính Đảng tồn tại trong lòng xã hội nước Anh?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
-
Câu 3:
Về đối nội Anh vẫn nước chế độ?
A. Chế độ cộng hòa
B. Quân chủ tự trị
C. Quân chủ lập hiến
D. Quân chủ lập hiến ( hai đảng)
-
Câu 4:
Đâu không phải là nguyên nhân gây nên tình trang giảm sút kinh tế ở Anh?
A. Một số lớn tư bản chạy sang thuộc địa, vì ở đây lợi nhuận tư bản đẻ ra nhiều hơn chính quốc
B. Máy móc xuất hiện sớm nên cũ và lạc hậu, việc hiện đại hóa rất tốn kém.
C. Cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp.
D. Anh lỗ nặng về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
-
Câu 5:
Tình hình công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào?
A. Quá trình tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ
B. Khủng hoảng trầm trọng
C. Nhiều tổ chức độc quyền ra đời chi phối toàn bộ đời sống kinh tế nước Anh
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 6:
Trong các lĩnh vực dưới đây lĩnh vực nào bị khủng hoảng trầm trọng ở Anh?
A. Tài chính
B. Thương mại
C. Hải quân
D. Nông nghiệp
-
Câu 7:
Lĩnh vực nào của Anh vẫn chiếm ưu thế?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Tài chính
D. Dịch vụ
-
Câu 8:
Nguyên nhân nào gây nên sự giảm sút của Anh?
A. Một số lớn tư bản chạy sang thuộc địa
B. Máy móc xuất hiện sớm nên cũ và lạc hậu, việc hiện đại hóa rất tốn kém.
C. Cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Nước nào là nước đã vượt mặt Anh về sự phát triển kinh tế trên trường quốc tế?
A. Pháp
B. Mĩ
C. Đức
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 10:
Từ cuối thập niên mấy, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp?
A. Thập niên 50
B. Thập niên 60
C. Thập niên 70
D. Thập niên 80
-
Câu 11:
Nước nào có sản lượng xuất khẩu kim loại nhiều hơn các nước còn lại?
A. Pháp
B. Mĩ
C. Đức
D. Anh
-
Câu 12:
Sản lượng gang của Anh hơn mấy lần sản lượng gang của Đức?
A. Ba lần
B. Bốn lần
C. Năm lần
D. Sáu lần
-
Câu 13:
Sản lượng gang của Anh gấp bao nhiêu lần Mĩ?
A. Hai lần
B. Ba lần
C. Bốn lần
D. Năm lần
-
Câu 14:
Sản lượng than của Anh gấp bao nhiêu lần Mĩ và Đức?
A. Hai lần
B. Ba lần
C. Bốn lần
D. Năm lần
-
Câu 15:
Sản lượng than của Anh gấp mấy lần Đức?
A. Gấp hai lần
B. Gấp ba lần
C. Gấp bốn lần
D. Gấp năm lần
-
Câu 16:
Sản lượng than của Anh gấp bao nhiêu lần Mĩ?
A. Hai lần
B. Ba lần
C. Bốn lần
D. Năm lần
-
Câu 17:
Đầu thập niên 70 của thế kỷ XIX, nền công nghiệp Anh vẫn đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Đứng đầu
B. Đứng thứ 2
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
-
Câu 18:
Đầu thập niên 70 của thế kỷ mấy, nền công nghiệp Anh vẫn đứng đầu thế giới?
A. Thế kỷ 17
B. Thế kỷ 18
C. Thế kỷ 19
D. Thế kỷ 20
-
Câu 19:
Đầu thập niên mấy của thế kỷ XIX, nền công nghiệp Anh vẫn đứng đầu thế giới?
A. 60
B. 70
C. 80
D. 90
-
Câu 20:
Các thành tựu kĩ thuật có tác động gì đối với sự phát triển kinh tế cúa các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Nâng cao năng suất lao động.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng quản lí.
D. Cả đáp án A và B đều đúng.
-
Câu 21:
Ngoài giải phóng nô lệ, Mỹ có thêm nguồn lao động từ đâu để tạo nên nguồn lao động phong phú?
A. Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh.
B. Nô lệ bắt từ châu Phi.
C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
D. Nguồn người nhập cư từ châu Á và châu Âu.
-
Câu 22:
Vai trò quan trọng nhất của các nước thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc là gì?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng nguyên liệu.
B. Nơi đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.
C. Chia sẻ gánh nặng khủng hoảng.
D. Phát minh các thành tựu khoa học, ứng dụng vào sản xuất.
-
Câu 23:
Đâu là điểm chung cơ bản của nền kinh tế Mỹ và Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển chậm và chắc.
C. Phát triển nhanh chóng, nhu cầu thị trường và thuộc địa trở nên cấp bách.
D. Phát triển chậm và chắc, không có nhu cầu mở rộng thị trường, xâm chiếm thuộc địa.
-
Câu 24:
Hệ thống thuộc địa thế giới ban đầu đem lại nhiều quyền lợi cho những nước nào?
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Mỹ.
C. Mỹ và Đức.
D. Pháp và Đức.
-
Câu 25:
Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Lincon lên làm tổng thống.
B. Kết thúc nội chiến 1861-1865.
C. Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha 1898.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 26:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân sau thống nhất nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ nhanh chóng?
A. Thị trường dân tộc được thống nhất, nước Đức có nguồn tài nguyên giàu có với nguồn nhân lực dồi dào, số lượng lớn.
B. Đức nhận được số tiền bồi thường chiến phí là 5 tỉ phrang từ Pháp.
C. Do Đức tận dụng tốt cuộc chiến tranh bên ngoài để buôn vũ khí.
D. Do tiến hành công nghiệp hóa muộn nên có thể sử dụng thành tựu của những nước đi trước.
-
Câu 27:
Mâu thuẫn lớn nhất giữa Đức với Anh, Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn tôn giáo.
C. Mâu thuẫn lãnh thổ biên giới.
D. Mâu thuẫn thị trường và thuộc địa.
-
Câu 28:
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc Đức?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
-
Câu 29:
Đâu là hình thức tổ chức của các công ty tư bản độc quyền nhằm thỏa thuận một số điều kiện, phân chia thị trường tiêu thụ và những người tham gia vẫn làm chủ các xí nghiệp của mình?
A. Cácten.
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Tập đoàn lũng đoạn.
-
Câu 30:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Có nguồn nhân công giá rẻ.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
D. Thống nhất được thị trường dân tộc.
-
Câu 31:
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Thị trường trong nước mở rộng, thu hút nhân lực từ Châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất.
D. Lợi dụng chiến tranh đế quốc để làm giàu.
-
Câu 32:
Hai tập đoàn tư bản nào có thế lực nhất trong nền kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Moocgan và Rocphelo.
B. Moocgan và Ford.
C. Ford và Rocphelo.
D. Standa và Ford.
-
Câu 33:
Nguyên nhân dẫn đến sự tập trung sản xuất và tư bản ở Mĩ?
A. Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp.
B. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 34:
Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mỹ là gì?
A. Cácten.
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Rốc-phe-lơ.
-
Câu 35:
Trong khoảng thời gian nào, kinh tế Mỹ từ hàng thứ tư vươn lên đứng đầu thế giới?
A. Từ năm 1865 đến năm 1890.
B. Từ năm 1865 đến 1894.
C. Từ năm 1865 đến 1892.
D. Từ năm 1865 đến năm 1870.
-
Câu 36:
Các công ty độc quyền của Đức xuất hiện dưới hình thức phổ biến nào?
A. Cacten và tơrớt.
B. Tơrớt và Xanhđica.
C. Cacten và Xanhđica.
D. Tất cả các hình thức trên.
-
Câu 37:
Điểm nổi bật trong quá trình phát triển công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng diễn ra sớm.
B. Tập trung tư bản và tài chính diễn ra muộn.
C. Xuất khẩu tư bản và tập trung tư bản diễn ra muộn.
D. Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm.
-
Câu 38:
Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu?
A. Đứng thứ nhất.
B. Đứng thứ hai.
C. Đứng thứ ba.
D. Đứng thứ tư.
-
Câu 39:
Nhân tố quan trọng thường xuyên quyết định đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền.
-
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu của các cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn biên giới lãnh thổ.
C. Mâu thuẫn lợi ích.
D. Mâu thuẫn về ý thức hệ.
-
Câu 41:
Điểm khác nhau nào giữa các nước đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc.
B. Mức độ chi phối đời sống kinh tế - xã hội của các tổ chức độc quyền.
C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa.
D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản.
-
Câu 42:
Sự khác biệt cơ bản của xuất khẩu tư bản giữa Anh và Pháp là gì?
A. Hình thức.
B. Số lượng.
C. Chất lượng.
D. Kết quả.
-
Câu 43:
Tại sao Mỹ, Đức phát triển muộn nhưng nhanh chóng vượt qua Anh về sản lượng công nghiệp?
A. Do giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Do thu lợi từ các cuộc chiến tranh.
C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Do áp dụng nhiều thành tựu mới của máy móc, thiết bị sản xuất.
-
Câu 44:
Đâu không phải lí do khiến công nghiệp Pháp phát triển chậm lại từ cuối thập niên 70 trở đi?
A. bồi thường chiến tranh do bại trận.
B. nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu.
C. giai cấp tư sản chỉ quan tâm đầu tư vào thuộc địa.
D. kĩ thuật lạc hậu so với các nước đế quốc trẻ.
-
Câu 45:
Tại sao khi tư sản Anh tập trung vốn đầu tư sang thuộc địa thì công nghiệp trong nước lạc hậu?
A. Trong nước thiếu phát minh của tri thức.
B. Công nhân Anh thất nghiệp – thị trường nội địa kém.
C. Đa số dân Anh chuyển sang thuộc địa để làm giàu.
D. Kĩ thuật lạc hậu – năng suất thấp.
-
Câu 46:
Lênin nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì:
A. Giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa.
B. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu.
C. Anh chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản.
D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất.
-
Câu 47:
Vì sao nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp?
A. Vì đem lại nhiều lợi nhuận.
B. Vì đa số dân cư sống bằng nghề nông.
C. Vì thương nghiệp không phát triển.
D. Vì chi phí sản xuất thấp.
-
Câu 48:
Vì sao cuối thế kỉ XIX giai cấp tư sản Anh lao vào buôn bán lương thực hơn là đầu tư vào sản xuất nông nghiệp?
A. Do thiếu ruộng đất.
B. Do thiếu nhân công.
C. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
D. Do chi phí sản xuất, chế độ thuế khóa nặng nề.
-
Câu 49:
Những thập niên cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Anh quan tâm đến điều gì trong kinh doanh?
A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất để nâng cao năng suất.
B. Đổi mới và phát triển công nghiệp.
C. Xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc địa.
D. Tiếp nhận các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 50:
Quá trình tập trung tư bản ở Anh diễn ra mạnh nhất trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Ngân hàng.
D. Giao thông vận tải.