Trắc nghiệm Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên nhân được cho quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Có nguồn nhân công giá rẻ.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
D. Thống nhất được thị trường dân tộc.
-
Câu 2:
Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu được cho dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Thị trường trong nước mở rộng, thu hút nhân lực từ Châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất.
D. Lợi dụng chiến tranh đế quốc để làm giàu.
-
Câu 3:
Nguyên nhânchủ yếu được cho đã dẫn đến sự tập trung sản xuất và tư bản ở Mĩ?
A. Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp.
B. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 4:
Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mỹ được cho là gì?
A. Cácten
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Rốc-phe-lơ.
-
Câu 5:
Trong khoảng thời gian nào, kinh tế Mỹ được cho từ hàng thứ tư vươn lên đứng đầu thế giới?
A. Từ năm 1865 đến năm 1890.
B. Từ năm 1865 đến 1894.
C. Từ năm 1865 đến 1892.
D. Từ năm 1865 đến năm 1870.
-
Câu 6:
Các công ty độc quyền của Đức được cho xuất hiện dưới hình thức phổ biến nào?
A. Cacten và tơrớt.
B. Tơrớt và Xanhđica.
C. Cacten và Xanhđica.
D. Tất cả các hình thức trên.
-
Câu 7:
Điểm nổi bật trong quá trình phát triển công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX được cho là gì?
A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng diễn ra sớm.
B. Tập trung tư bản và tài chính diễn ra muộn.
C. Xuất khẩu tư bản và tập trung tư bản diễn ra muộn.
D. Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm.
-
Câu 8:
Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức được cho là đứng thứ mấy ở châu Âu?
A. Đứng thứ nhất
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba.
D. Đứng thứ tư.
-
Câu 9:
Nhân tố được cho quan trọng thường xuyên quyết định đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu của các cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc được cho là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn biên giới lãnh thổ.
C. Mâu thuẫn lợi ích.
D. Mâu thuẫn về ý thức hệ.
-
Câu 11:
Điểm khác nhau nào giữa các nước đế quốc được cho đã dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A. Tốc độ phát triển kinh tế của các nước đế quốc.
B. Mức độ chi phối đời sống kinh tế - xã hội của các tổ chức độc quyền.
C. Sự chênh lệch về diện tích thuộc địa.
D. Sự chênh lệch về đối tác xuất khẩu tư bản.
-
Câu 12:
Sự khác biệt cơ bản của xuất khẩu tư bản giữa Anh và Pháp được cho là gì?
A. Hình thức.
B. Số lượng.
C. Chất lượng.
D. Kết quả.
-
Câu 13:
Tại sao Mỹ, Đức được cho là phát triển muộn nhưng nhanh chóng vượt qua Anh về sản lượng công nghiệp?
A. Do giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Do thu lợi từ các cuộc chiến tranh.
C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Do áp dụng nhiều thành tựu mới của máy móc, thiết bị sản xuất.
-
Câu 14:
Đâu được cho là không phải lí do khiến công nghiệp Pháp phát triển chậm lại từ cuối thập niên 70 trở đi?
A. bồi thường chiến tranh do bại trận.
B. nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu.
C. giai cấp tư sản chỉ quan tâm đầu tư vào thuộc địa.
D. kĩ thuật lạc hậu so với các nước đế quốc trẻ.
-
Câu 15:
Nguyên nhân tại sao khi tư sản Anh tập trung vốn đầu tư sang thuộc địa thì công nghiệp trong nước được cho lạc hậu?
A. Trong nước thiếu phát minh của tri thức.
B. Công nhân Anh thất nghiệp – thị trường nội địa kém.
C. Đa số dân Anh chuyển sang thuộc địa để làm giàu.
D. Kĩ thuật lạc hậu – năng suất thấp.
-
Câu 16:
Lênin được cho đã nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì:
A. Giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa.
B. Anh có hệ thống thuộc địa trải dài khắp toàn cầu.
C. Anh chỉ chú trọng xuất khẩu tư bản.
D. Anh tiến hành xâm lược thuộc địa sớm nhất.
-
Câu 17:
Vì sao nông nghiệp được cho là giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp?
A. Vì đem lại nhiều lợi nhuận.
B. Vì đa số dân cư sống bằng nghề nông.
C. Vì thương nghiệp không phát triển.
D. Vì chi phí sản xuất thấp.
-
Câu 18:
Vì sao cuối thế kỉ XIX giai cấp tư sản Anh được cho đã lao vào buôn bán lương thực hơn là đầu tư vào sản xuất nông nghiệp?
A. Do thiếu ruộng đất.
B. Do thiếu nhân công.
C. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
D. Do chi phí sản xuất, chế độ thuế khóa nặng nề.
-
Câu 19:
Những thập niên cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Anh được cho quan tâm đến điều gì trong kinh doanh?
A. Cải tiến kĩ thuật sản xuất để nâng cao năng suất.
B. Đổi mới và phát triển công nghiệp.
C. Xuất khẩu tư bản sang các nước thuộc địa.
D. Tiếp nhận các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 20:
Quá trình tập trung tư bản ở Anh được cho diễn ra mạnh nhất trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Ngân hàng.
D. Giao thông vận tải.
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng suy giảm của công nghiệp Anh so với các nước Đức, Mỹ được cho là gì?
A. Do thiếu vốn đầu tư.
B. Do khủng hoảng kinh tế.
C. Do có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Do sự lạc hậu của máy móc, thiết bị sản xuất.
-
Câu 22:
Đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc Pháp được cho là
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
-
Câu 23:
Điểm nổi bật của các tổ chức độc quyền ở Pháp đầu thế kỉ XX được cho là gì?
A. Sự tập trung ngân hàng đạt mức cao.
B. Sự tập trung các công trường đạt mức cao.
C. Sự tập trung các công ty thương mại đạt mức cao.
D. Sự tập trung các tập đoàn tài phiệt đạt mức cao.
-
Câu 24:
Đến cuối thế kỉ XIX nền công nghiệp Pháp được cho đứng sau các nước nào?
A. Đức, Nga, Mỹ.
B. Mỹ, Đức, Anh.
C. Mỹ, Nga, Trung Quốc.
D. Nga, Pháp, Hà Lan.
-
Câu 25:
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh được cho là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
-
Câu 26:
Lĩnh vực nào ở nước Anh trong thập niên 70 của thế kỉ XIX được cho là chỉ tự túc được 1/3 nhu cầu?
A. Máy móc.
B. Lương thực.
C. Tiền tệ.
D. Sản lượng thép.
-
Câu 27:
Tuy mất địa vị độc quyền công nghiệp từ cuối thập niên 70 nhưng Anh được cho vẫn đứng đầu thế giới về
A. Tài chính và xuất khẩu tư bản.
B. Tài chính và xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
C. Xuất khẩu tư bản và thuộc địa.
D. Xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
-
Câu 28:
Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, sản lượng than của nước Anh được cho gấp mấy lần Mĩ?
A. Gấp hai lần.
B. Gấp ba lần.
C. Gấp bốn lần.
D. Gấp năm lần.
-
Câu 29:
Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh được cho là đứng thứ mấy thế giới?
A. Đứng đầu thế giới.
B. Đứng thứ hai thế giới.
C. Đứng thứ ba thế giới.
D. Đứng top đầu thế giới.
-
Câu 30:
Các thành tựu kĩ thuật trên thế giới có tác động gì đối với sự phát triển kinh tế cúa các nước tư bản trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Nâng cao năng suất lao động.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng quản lí.
D. Cả đáp án A và B đều đúng.
-
Câu 31:
Ngoài giải phóng nô lệ, Hoa Kỳ có thêm nguồn lao động từ đâu để tạo nên nguồn lao động phong phú?
A. Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh.
B. Nô lệ bắt từ châu Phi
C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
D. Nguồn người nhập cư từ châu Á và châu Âu.
-
Câu 32:
Vai trò quan trọng nhất của các quốc gia thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc là gì?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng nguyên liệu.
B. Nơi đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.
C. Chia sẻ gánh nặng khủng hoảng.
D. Phát minh các thành tựu khoa học, ứng dụng vào sản xuất.
-
Câu 33:
Đâu là điểm chung cơ bản của nền kinh tế Hoa Kỳ và Đức những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển chậm và chắc.
C. Phát triển nhanh chóng, nhu cầu thị trường và thuộc địa trở nên cấp bách.
D. Phát triển chậm và chắc, không có nhu cầu mở rộng thị trường, xâm chiếm thuộc địa.
-
Câu 34:
Hệ thống thuộc địa thế giới ban đầu đem lại nhiều quyền lợi cho những quốc gia nào?
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Mỹ.
C. Mỹ và Đức.
D. Pháp và Đức.
-
Câu 35:
Sự kiện nào góp phần thúc đẩy nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX?
A. Lincon lên làm tổng thống.
B. Kết thúc nội chiến 1861-1865.
C. Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha 1898.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
-
Câu 36:
Nội dung nào không phải là nguyên nhân chủ yếu khiến sau thống nhất nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ nhanh chóng?
A. Thị trường dân tộc được thống nhất, nước Đức có nguồn tài nguyên giàu có với nguồn nhân lực dồi dào, số lượng lớn.
B. Đức nhận được số tiền bồi thường chiến phí là 5 tỉ phrang từ Pháp.
C. Do Đức tận dụng tốt cuộc chiến tranh bên ngoài để buôn vũ khí.
D. Do tiến hành công nghiệp hóa muộn nên có thể sử dụng thành tựu của những nước đi trước.
-
Câu 37:
Mâu thuẫn lớn nhất giữa ba quốc gia Đức với Anh, Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn tôn giáo.
C. Mâu thuẫn lãnh thổ biên giới.
D. Mâu thuẫn thị trường và thuộc địa.
-
Câu 38:
Đặc trưng cơ bản nhất của chủ nghĩa đế quốc ở Đức?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
-
Câu 39:
Khái niệm nào dưới đây là hình thức tổ chức của các công ty tư bản độc quyền nhằm thỏa thuận một số điều kiện, phân chia thị trường tiêu thụ và những người tham gia vẫn làm chủ các xí nghiệp của mình?
A. Cácten
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Tập đoàn lũng đoạn.
-
Câu 40:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Đức trong giai đoạn những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Có nguồn nhân công giá rẻ.
C. Nhiều tài nguyên khoáng sản.
D. Thống nhất được thị trường dân tộc.
-
Câu 41:
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Hoa Kỳ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Thị trường trong nước mở rộng, thu hút nhân lực từ Châu Âu.
C. Ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất.
D. Lợi dụng chiến tranh đế quốc để làm giàu.
-
Câu 42:
Hai tập đoàn tư bản nào có thế lực nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Moocgan và Rocphelo.
B. Moocgan và Ford.
C. Ford và Rocphelo.
D. Standa và Ford.
-
Câu 43:
Nguyên nhân dẫn đến sự tập trung sản xuất và tư bản ở Hoa Kỳ ?
A. Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp.
B. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 44:
Hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Hoa Kỳ là gì?
A. Cácten
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Rốc-phe-lơ.
-
Câu 45:
Trong khoảng thời gian nào, kinh tế Hoa Kỳ từ hàng thứ tư vươn lên đứng đầu thế giới?
A. Từ năm 1865 đến năm 1890.
B. Từ năm 1865 đến 1894.
C. Từ năm 1865 đến 1892.
D. Từ năm 1865 đến năm 1870.
-
Câu 46:
Các công ty độc quyền ở nước Đức xuất hiện dưới hình thức phổ biến nào?
A. Cacten và tơrớt.
B. Tơrớt và Xanhđica.
C. Cacten và Xanhđica.
D. Tất cả các hình thức trên.
-
Câu 47:
Điểm nổi bật trong quá trình phát triển công nghiệp Đức trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tập trung sản xuất và tập trung ngân hàng diễn ra sớm.
B. Tập trung tư bản và tài chính diễn ra muộn.
C. Xuất khẩu tư bản và tập trung tư bản diễn ra muộn.
D. Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm.
-
Câu 48:
Đến cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở khu vực châu Âu?
A. Đứng thứ nhất
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba.
D. Đứng thứ tư.
-
Câu 49:
Nhân tố quan trọng thường xuyên quyết định đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở phương Tây là gì?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật sản xuất.
D. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền.
-
Câu 50:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc là gì?
A. Mâu thuẫn sắc tộc.
B. Mâu thuẫn biên giới lãnh thổ.
C. Mâu thuẫn lợi ích.
D. Mâu thuẫn về ý thức hệ.