Trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần tẳm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%
-
Câu 2:
Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Ca và Sr
D. Be và Mg
-
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23, 2
B. 12, 6
C. 18,0
D. 24,0
-
Câu 4:
Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 8,96 lít.
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 95%
-
Câu 6:
Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào có thể phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, MgSO4, Na2SO3, KNO3, K2S.
A. HCl
B. H2SO4
C. BaCl2
D. Ba(OH)2
-
Câu 7:
Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a là
A. 20,8%.
B. 28,8%.
C. 25,8%.
D. 30,8%
-
Câu 8:
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là
A. 2:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 3:1
-
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Li2CO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m là
A. 25,6.
B. 50,8.
C. 51,2.
D. 25,4.
-
Câu 10:
Trong công nghiệp người ta sản xuất axít sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axít sunfuric từ quặng trên là
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 62,5%
-
Câu 11:
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 118,7.
B. 53,0.
C. 100,6.
D. 67,4.
-
Câu 12:
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 60,87%.
B. 45,65%.
C. 53,26%.
D. 30,43%.
-
Câu 13:
Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3.
-
Câu 14:
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là:
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
-
Câu 15:
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
-
Câu 16:
Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
-
Câu 17:
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S.
-
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :
A. S.
B. SO2.
C. H2S.
D. S hoặc SO2.
-
Câu 19:
Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%, Vậy hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 90%
B. 60,67%
C. 33,33%
D. 50,2%
-
Câu 20:
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
-
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 95%
-
Câu 22:
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
A. 473 m3
B. 547 m3
C. 324 m3
D. 284m3
-
Câu 23:
Khi pha loãng H2SO4 cần làm như sau:
A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều
B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho nước và axit đồng thời
D. Lấy 2 phần nước pha với một phần axit.
-
Câu 24:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48g
B. 101,68g
C. 97,80g
D. 88,20g
-
Câu 25:
Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 19,1g
B. 15,6g
C. 20,3g
D. 11,8g
-
Câu 26:
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
-
Câu 27:
Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,15 mol. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp FeS và FeS2 là:
A. 42,3 và 57,7%
B. 50% và 50%
C. 42,3% và 59,4%
D. 30% và 70%
-
Câu 28:
H2S bị oxi hóa thành khí SO2 khi:
A. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao và có dự oxi
B. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao.
C. Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
D. Cho H2S đi qua dung dịch Ca(OH)2
-
Câu 29:
Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được muối trung hòa thì:
A. a/b > 2
B. b/a > 2
C. b/a ≥ 2
D. 1 < b/a < 2
-
Câu 30:
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. H2S chỉ có tính oxi hóa
B. H2S chỉ có tính khử
C. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử tùy vào chất phản ứng với nó
D. H2S không có tính oxi hóa, cũng không có tính khử.
-
Câu 31:
H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:
1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3
2) Để dung dịch H2S ngoài trời
3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3
-
Câu 32:
Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muôi này tác dụng với axit HCl dư, thu được hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ?
A. 10,4g và 17,6g
B. 10,9g và 20,6g
C. 5,7g và 10,4g
D. 11,2g và 14,6g
-
Câu 33:
Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. Bằng nhau
-
Câu 34:
Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. [Ne] 3s23p6.
D. [Ar] 4s24p6.
-
Câu 35:
Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
-
Câu 36:
Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2
B. H2SO4
C. KHS
D. Na2SO3
-
Câu 37:
Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
B. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn
C. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa yếu hơn
-
Câu 38:
Các hợp chất của dãy nào vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử:
A. H2SO4, H2S, HCl
B. H2S, KMnO4, HI
C. Cl2O7, SO3, CO2
D. H2O2, SO2, FeSO4
-
Câu 39:
Trong các câu sau, câu nào sai:
A. Oxi tan nhiều trong nước.
B. Oxi nặng hơn không khí
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị
-
Câu 40:
Hấp thụ V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là:
A. 37,50%.
B. 62,50%.
C. 75,83%.
D. 24,17%.
-
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít
-
Câu 42:
Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3.
B. H2SO4.2SO3.
C. H2SO4.3SO3.
D. H2SO4.4SO3.
-
Câu 43:
Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lit H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ca
B. Al
C. Fe
D. Cu
-
Câu 44:
Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
-
Câu 45:
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lit khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 118,7 gam
B. 53,0 gam
C. 100,6 gam
D. 67,4 gam
-
Câu 46:
Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al2(SO4)3, H2O và sản phẩm khử X. Vậy X là:
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S
-
Câu 47:
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:
A. 69,44 tấn
B. 68,44 tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44 tấn
-
Câu 48:
Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,3M.
B. 0,6M.
C. 0,5M.
D. 0,15M.
-
Câu 49:
Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9%.
B. 10%.
C. 18%.
D. 17%.
-
Câu 50:
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 7,09%.
B. 9,09%.
C. 11,09%.
D. 13,09%.