Trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trường hợp nào trong 4 trường hợp bên dưới đây khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm như nhau?
A. Fe.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
-
Câu 2:
Cho 0,8125g một kim loại nào sau đây (hoá trị II) để hóa tan vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc)?
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
-
Câu 3:
Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu vào H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 8,96 lít.
D. Kết quả khác.
-
Câu 4:
11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu cho vào H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được thể tích là bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
-
Câu 5:
Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng H2SO4 loãng, vừa tác dụng H2SO4 đặc, nóng là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 6:
Cho FeCO3 vào H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là những gì?
A. CO2 và SO2.
B. SO3 và CO2.
C. SO2.
D. CO2.
-
Câu 7:
Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được thể tích khi SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (sản phẩm khử duy nhất).
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
-
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được thể tích khí SO2 (đktc) là bao nhiêu (sản phẩm khử duy nhất)?
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
-
Câu 9:
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al có tỉ lệ % là bao nhiêu để khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc)?
A. 44% và 66%.
B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%.
D. 94% và 16%.
-
Câu 10:
Cho 6,5 gam Zn vào H2SO4 loãng thì em sẽ thu được bao nhiêu lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
-
Câu 11:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
-
Câu 12:
H2SO4 loãng phản ứng được với chất nào trong 4 chất bên dưới đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu.
D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
-
Câu 13:
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt có công thức như thế nào để tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất).
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO
D. FeCO3.
-
Câu 14:
3,68 gam gồm Al và Zn tác dụng với H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) thì sẽ thu được lượng muối là bao nhiêu gam?
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
-
Câu 15:
Cho 5,6 gam Fe vào H2SO4 loãng (dư), thu được X, dung dịch X phản ứng được với bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 0,5M?
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
-
Câu 16:
3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và mấy gam muối.
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
-
Câu 17:
Khi ta cho 0,96g Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì sẽ thu được mấy lít khí SO2?
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít.
D. 0,224 lít.
-
Câu 18:
1,3g Zn và 0,56g Fe cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí?
A. 0,448l.
B. 0,224l.
C. 6,72l.
D. 0,672l.
-
Câu 19:
Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây trong số 4 đáp án sau đây?
A. Cu và Cu(OH)2.
B. Fe và Fe(OH)3.
C. C và CO2.
D. S và H2S.
-
Câu 20:
Trộn 200 ml NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M thu được bao gam muối?
A. 16,5(gam)
B. 18,9(gam)
C. 21,3(gam)
D. 19,1(gam)
-
Câu 21:
Các pha loãng H2SO4 nào trong 4 cách dưới đây là chính xác nhất?
A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều
B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho nước và axit đồng thời
D. Lấy 2 phần nước pha với một phần axit.
-
Câu 22:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 20,8(gam)
B. 17,1(gam)
C. 31,5(gam)
D. 19,1(gam)
-
Câu 23:
Cho 49,6 gam X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam H2SO4 98% đun nóng được khôi lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) khí CO2 và SO2. Tính số mol axit dư?
A. 0,2 (mol)
B. 0,3 (mol)
C. 0,4 (mol)
D. 0,5 (mol)
-
Câu 24:
Xác định công thức oxit sắt thõa mãn điều kiện nếu chia 75,2 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Fe thành hại phần bằng nhau.
- Hòa tan phần 1 trong V ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung địch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 3,36 lít khí SO2 (đktc) thoát ra.
A. Fe2O3
B. Fe2O4
C. FeO
D. Fe3O4
-
Câu 25:
Có một quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần bao nhiêu tấn quặng pirit trên và biết %H H2SO4 là 90%.
A. 69,44 tấn
B. 68,44 tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44 tấn
-
Câu 26:
Cho 7,2 gam Al tác dụng hết vớiH2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al2(SO4)3, H2O và sản phẩm khử nào dưới đây?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S
-
Câu 27:
Cho 14,6 gam X gồm Al, Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được Y và thoát ra 12,32 lit khí SO2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 118,7 gam
B. 53,0 gam
C. 100,6 gam
D. 67,4 gam
-
Câu 28:
Cho 855 gam Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ phần trăm là bao nhiêu để thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28).
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
-
Câu 29:
Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại nào sau đây, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lit H2 (đktc)?
A. Ca
B. Al
C. Fe
D. Cu
-
Câu 30:
Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3.
B. H2SO4.2SO3.
C. H2SO4.3SO3.
D. H2SO4.4SO3.
-
Câu 31:
Có 4 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các hoá chất sau: Na2CO3; NaCl; NaS; Ba(NO3)2. Chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận ra hoá chất đựng trong từng lọ. Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Giấy quỳ tím
-
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
-
Câu 33:
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
-
Câu 34:
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oelum trên là
A. 37,86%
B. 35,96%
C. 23,97%
D. 32,655%
-
Câu 35:
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,80
B. 14,66
C. 15,60
D. 13,14
-
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
-
Câu 37:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam
B. 101,48 gam
C. 88,20 gam
D. 101,68 gam
-
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
-
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
-
Câu 40:
Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
-
Câu 41:
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 50,91%
B. 76,36%
C. 25,45%
D. 12,73%
-
Câu 42:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,08
B. 16,80
C. 5,60
D. 8,40
-
Câu 43:
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
-
Câu 44:
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 36,84%
B. 73,68%
C. 55,26%
D. 18,42%
-
Câu 45:
Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 2M cần 500 ml dung dịch Na2SO4 a (mol/l). Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,2
-
Câu 46:
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
-
Câu 47:
Cho 3,56 oleum H2S2O7 vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
-
Câu 48:
Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
-
Câu 49:
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quạng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
-
Câu 50:
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Cu