Trắc nghiệm ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Chuỗi DNA nào trong số hai chuỗi sẽ được phiên mã được xác định bởi
A. RNA polymerase
B. DNA polymerase
C. Trình tự promoter
D. Trình tự cảm ứng
-
Câu 2:
Vai trò của tARN là vận chuyển
A. axit amin đến ribôxôm
B. axit amin đến nhân
C. nhân tố khởi đầu đến ribosome
D. mARN đến ribosome
-
Câu 3:
RNA phát triển theo hướng _______________, phụ thuộc vào DNA RNA polymerase di chuyển dọc theo chuỗi DNA mẫu trong _______________ phương hướng.
A. 5 ⎯→ 3 ; 3 ⎯→ 5
B. 3 ⎯→ 5 ; 3 ⎯→ 5
C. 5 ⎯→ 3 ; 5 ⎯→ 3
D. 3 ⎯→ 3 ; 5 ⎯→ 5
-
Câu 4:
RNA khác với DNA ở chỗ cơ sở _______________ là được thay thế cho _______________.
A. adenin; uracil
B. uracil; thymine
C. guanin; uracil
D. cytosine; guanin
-
Câu 5:
Phiên mã là quá trình mà _______________ là tổng hợp.
A. chỉ mARN
B. mARN và tARN
C. mARN, tARN, và rARN
D. protein
-
Câu 6:
Mã di truyền được định nghĩa là một chuỗi _______________ trong _______________.
A. anticodon; tRNA
B. codon; ADN
C. anticodon; mARN
D. codon; mRNA
-
Câu 7:
Trong quá trình phiên mã, có bao nhiêu ARN nuclêôtit sẽ thường được mã hóa bởi trình tự 99 nuclêôtít của ADN?
A. 297
B. 99
C. 33
D. 11
-
Câu 8:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này băng cônsixin để tạo các hợp tử tử bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử gồm toàn alen lặn của F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%
B. 32%.
C. 17%
D. 22%
-
Câu 9:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. U
B. T
C. G
D. X
-
Câu 10:
Làm thế nào mà người ta có thể xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm
B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X)
C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.
D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
-
Câu 11:
Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần do hệ gen người đươc cấu tạo từ tế bào nhân thực còn E. coli là từ tế bào nhân sơ, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?
A. Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli
B. Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn
C. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép
D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.
-
Câu 12:
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết và tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho quá trình nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN đã xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?
A. Enzim ADN pôlimeraza
B. Enzim ligaza
C. Các đoạn Okazaki
D. Các nuclêôtit
-
Câu 13:
Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung thành phần là timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?
A. Một ADN con chứa phóng xạ, nhưng ADN con kia không có phóng xạ.
B. Cả hai ADN con đều không có phóng xạ.
C. Tất cả 4 loại nucleotit đều chứa phóng xạ.
D. Cả hai ADN con sẽ chứa phóng xạ.
-
Câu 14:
Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn nối tiếp nhau của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?
A. I và III.
B. I và II.
C. II và III.
D. I và IV
-
Câu 15:
Trong sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với nhân đôi ADN ở E. coli là:
1. Chiều tái bản;
2. Hệ enzim tái bản;
3. Nguyên liệu tái bản;
4. Số lượng đơn vị tái bản;
5. Nguyên tắc tái bản.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2
B. 2,3
C. 2, 4
D. 3, 5
-
Câu 16:
Cho các đặc điểm sau về quá trình nhân đôi ADN:
1. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza kết hợp với đầu 5’ trên mạch gốc.
2. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi.
3. Gen được mã hóa liên tục.
4. Phân tử ADN mạch thẳng dạng xoắn kép.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 17:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 18:
Trong quá trình ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki được định nghĩa như thế nào?
A. Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
B. Các đoạn intrôn của gen phân mảnh
C. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.
D. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.
-
Câu 19:
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
A. Vì trên gen có các đoạn Okazaki
B. Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau
C. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
D. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’
-
Câu 20:
Trong nhân đôi ADN ở sinh vật, các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành có đặc điểm gì?
A. Chỉ liên kết tạm thời với mạch gốc
B. Một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn
C. Theo chiều 3’ đến 5’
D. Được nối lại với nhau nhờ enzim nối Helicaza
-
Câu 21:
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành như thế nào?
A. Cùng chiều tháo xoắn của ADN
B. Cùng chiều với mạch khuôn
C. Theo chiều 3’ đến 5’
D. Theo chiều 5’ đến 3’
-
Câu 22:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
-
Câu 23:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ không có thành phần nào sau đây tham gia?
A. Các nuclêôtit tự do
B. Enzyme ligaza
C. Axit amin
D. ADN polimeraza
-
Câu 24:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, các enzyme sẽ tác động vào quá trình này theo thứ tự là:
A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.
B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.
C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.
-
Câu 25:
Trong các cơ chế di truyền phân tử, quá trình nhân đôi ADN được thực hiện dựa trên nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
-
Câu 26:
Trong tế bào nhân thực của động vật, sự kiện nhân đôi của ADN xảy ra ở
A. Lục lạp, nhân, trung thể.
B. Ti thể, nhân, lục lạp.
C. Nhân, trung thể.
D. Nhân, ti thể.
-
Câu 27:
Trong tế bào sinh vật, đâu được xác định là sự nhân đôi của ADN?
A. ADN → ARN.
B. ADN → ADN.
C. ADN → Prôtêin .
D. ARN→ ADN.
-
Câu 28:
Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Gen D ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo bởi 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?
A. Trên mạch 1 của gen D có \(\dfrac{G}{X} = \dfrac{2}{3}\)
B. Số liên kết hiđrô của gen D là 3450.
C. Trên mạch 2 của gen D có T = 2A.
D. Gen D có chiều dài 5100 nm.
-
Câu 30:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 6
B. 3
C. 8
D. 4
-
Câu 31:
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã cần 5 đơn vị nhân đôi. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
A. 110
B. 99
C. 94
D. 104
-
Câu 32:
Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu?
A. 50
B. 51
C. 52
D. Không xác định
-
Câu 33:
Trên một đơn vị nhân đôi của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu?
A. a
B. a +1
C. a +2
D. 2a
-
Câu 34:
Một gen cấu trúc có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 69688
B. 2700
C. 138438
D. 674
-
Câu 35:
Số liên kết phosphodieste giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. N.
B. N-2.
C. (N-2) ×( 2k - 1)
D. 0
-
Câu 36:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
A. 10500. B.
B. 51000.
C. 15000.
D. 50100.
-
Câu 37:
Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
A. H× 2k.
B. H× (2k -1).
C. H× 2k – 1
D. H× 2k – 1
-
Câu 38:
Số liên kết hydro bị phá hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
A. H× (2k -1).
B. H× 2k – 1.
C. H× 2k – 1.
D. H× 2k.
-
Câu 39:
Một gen tự nhân đôi một lần đã tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:
A. 5100Å
B. 3000Å
C. 2550Å
D. 2550nm
-
Câu 40:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?
A. 14000.
B. 21000.
C. 105000.
D. 24000.
-
Câu 41:
Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen cấu trúc là:
A. H × 2k.
B. H × (2k -1).
C. 2H × (2k – 1)
D. H × 2k – 1
-
Câu 42:
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 3 và 1
-
Câu 43:
Một gen cấu trúc ở tế bào nhân sơ dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
A. A=T=1800; G=X=2700
B. A=T=900; G=X=600
C. A=T=600; G=X=900
D. A=T=1200; G=X=1800
-
Câu 44:
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456
-
Câu 45:
Một mạch đơn tại vùng mã hóa của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
A. A=T=180;G=X=120.
B. A=T=120; G=X=180
C. A=T=90; G=x=200.
D. A=T=200; G=x=90
-
Câu 46:
ADN dài 5100 Å thực hiện tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
A. 51000
B. 93000
C. 46500
D. 96000
-
Câu 47:
Một ADN thực hiện tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
A. N × (2k -1).
B. N × (2k -1). C.
C. N × (k/2 -1).
D. N × (k -1)
-
Câu 48:
Các nhà khoa học nuôi cấy 8 phân tử ADN của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
A. 1024
B. 970
C. 512
D. 2048
-
Câu 49:
Người ta chuyển một số phân tử ADN trong vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:
A. 16
B. 5
C. 32
D. 10
-
Câu 50:
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN trong nhân tế bào tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6