Trắc nghiệm Ấn Độ Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Những chính sách giáo dục mà thực dân Anh đã dùng để cai trị Ấn Độ là?
A. Thi hành chính sách giáo dục ngu dân
B. Khuyến khích tập quán lạc hậu
C. Khuyến khích những tập quán cổ hủ
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 2:
Chính sách cai trị về chính trị - xã hội mà Anh không áp dụng ở Ấn Độ là?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị gián tiếp Ấn Độ.
B. Anh mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Anh còn tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 3:
Chính sách xã hội thực dân Anh đã dùng để thực thi cai trị Ấn Độ là?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh quản lý Ấn Độ thông qua chính phủ trung gian
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 4:
Chính sách cai trị xã hội thực dân Anh đã dùng để quản lý Ấn Độ là?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 5:
Chính sách cai trị chính trị nào dưới đây Anh không dùng để áp dụng ở Ấn Độ?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 6:
Chính sách chính trị mà thực dân Anh dùng để quản lý trên đất nước Ấn Độ sau khi hoàn thành xâm lược bao gồm?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 7:
Những chính sách chính trị nào được thực dân Anh thi hành để cai trị Ấn Độ sau khi hoàn thành xâm lược ?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 8:
Những chính sách nào được Anh dùng để quản lý chính trị Ấn Độ?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị
C. Anh khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 9:
Nền kinh tế Ấn Độ được thực dân Anh dùng những chính sách gì để thi hành ?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô lớn
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 10:
Hãy cho biết chính sách cai trị kinh tế của nước Anh áp dụng với Ấn Độ không bao gồm?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng vừa và đủ
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 11:
Hãy cho biết những chính sách kinh tế nào dưới đây được thực dân Anh dùng để bóc lột Ấn Độ?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 12:
Hãy cho biết những chính sách cai trị nào dưới đây được dùng để quản lý Ấn Độ?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 13:
Những chính sách kinh tế Anh thực thi với Ấn Độ là?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 14:
Anh cai trị nền kinh tế Ấn Độ như thế nào?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 15:
Chính sách cai trị kinh tế của thực dân Anh như thế nào?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột công nhân rẻ mạt để thu lợi nhuận.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 16:
Hãy cho biết đến thời gian nào Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 17:
Anh hoàn thành xâm lược và có được Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 18:
Từ đầu thế kỉ XVII các nước phương Tây nào đua nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 19:
Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ chủ yếu vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 20:
Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
-
Câu 21:
Đầu thế kỉ XVIII nước Pháp ra sức xâm lược nước nào dưới đây?
A. Mỹ
B. Hà Lan
C. Ấn Độ
D. A và C đều đúng
-
Câu 22:
Đầu thế kỉ XVIII nước Anh ra sức xâm lược nước nào dưới đây?
A. Ấn Độ
B. Pháp
C. Mỹ
D. A và C đều đúng
-
Câu 23:
Đầu thế kỉ XVIII Ấn Độ bị nước nào dưới đây xâm lược là chủ yếu nhất?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 24:
Từ thời gian nào Ấn Độ bắt đầu bị các nước phương Tây xâm lược?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 25:
Ấn Độ rơi vào tình trạng suy yếu từ lúc nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 26:
Ấn Độ rơi vào tình trạng khủng hoảng từ lúc nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 27:
Phong kiến Ấn Độ suy yếu kể từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Giữa thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XVII
-
Câu 28:
Cuộc đấu tranh nào của nhân dân Ấn Độ đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli
-
Câu 29:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Bombay đã buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. trả tự do cho Tilắc
-
Câu 30:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa đấu tranh của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Bengan có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ
-
Câu 31:
Việc làm chủ yếu nào của giai cấp tầng lớp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
-
Câu 32:
Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội quan trọng dần dần đóng vai trò chủ yếu trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. Địa chủ và tư sản
D. Tư sản và công nhân
-
Câu 33:
Từ đầu thế kỉ XVII, các quốc gia tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. Anh, Pháp
-
Câu 34:
Một trong những chính sách quan trọng của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là
A. kì thị các tôn giáo truyền thống.
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. vơ vét, bóc lột triệt để.
-
Câu 35:
“Xvadesi – Xvaratj” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào quan trọng nào ở Ấn Độ trong giai đoạn những năm 1905-1908
A. Đấu tranh chống đạo luật chia cắt xứ Bengan (1905)
B. Đấu tranh buộc Anh phải thả Ti-lắc (1908)
C. Cuộc bãi công của công nhân ở Bombay (1908)
D. Cuộc bãi công của công nhân ở Can- cút- ta (1908)
-
Câu 36:
Sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong cao trào những năm 1905- 1908 đã hòa vào xu thế chung nào của các quốc gia khu vực châu Á đầu thế kỉ XX?
A. Thời kì giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị
B. Thời kì đấu tranh dân tộc
C. Thời kì châu Á thức tỉnh
D. Thời kì giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 37:
Sự khác biệt cơ bản của cao trào giai đoạn những năm 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản nhất trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai.
-
Câu 39:
Tình hình đất nước Ấn Độ có đặc điểm gì giống với các quốc gia ở khu vực châu Á đầu thế kỉ XVIII?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Bị biến thành thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
-
Câu 40:
Tính chất cơ bản của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. Phong trào dân chủ.
B. Phong trào độc lập.
C. Phong trào dân tộc.
D. Phong trào dân sinh.
-
Câu 41:
Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm lắng xuống vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.
C. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ mang tính lẻ tẻ, tự phát.
D. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chưa tập hợp được lực lượng đông đảo trong nước.
-
Câu 42:
Phong trào đấu tranh nào được xem là đỉnh cao của phong trào dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
-
Câu 43:
Bản chất coa bản của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở thuộc địa Ấn Độ là chính sách gì?
A. Dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
B. Chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
D. Áp bức dân tộc.
-
Câu 44:
Sự thành lập của chính đảng ở Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 45:
Nguyên nhân tại sao sự ra đời của Đảng Quốc đại cuối năm 1885 lại đánh dấu một giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
-
Câu 46:
Mục tiêu chủ yếu nhất khi hoạt động của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
B. Đòi thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
-
Câu 47:
Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ vào giai đoạn cuối năm 1885 dựa trên cơ sở kinh tế gì?
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
-
Câu 48:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
-
Câu 49:
Nguyên nhân cơ bản khiến Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ là nhằm
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ
-
Câu 50:
Nội dung nào dưới đây không chính xác là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.