Trắc nghiệm Ấn Độ Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Theo anh/chị sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại có sự phân hóa thành các nhóm phái nào?
A. Phái ôn hòa và phái bạo lực
B. Phái ôn hòa và phái dân chủ
C. Phái ôn hòa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
-
Câu 2:
Theo anh/chị trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội.
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
-
Câu 3:
Theo anh/chị phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
-
Câu 4:
Theo anh/chị Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
-
Câu 5:
Theo anh/chị cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi là
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
-
Câu 6:
Theo anh/chị xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến
B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
-
Câu 7:
Theo anh/chị đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
-
Câu 8:
Cuộc khởi nghĩa Xi-pay nhanh chóng lan rộng đến đâu?
A. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan ra nhiều địa phương thuộc miền Bắc và miền Trung Ấn Độ
B. Nông dân các vùng phụ cận cũng gia nhập nghĩa quân. Thừa thắng, nghĩa quân tiến về Đê-li.
C. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan ra nhiều nơi của miền Trung Ấn Độ
D. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan ra nhiều địa phương thuộc miền Bắc.
-
Câu 9:
Có bao nhiêu trung đoàn Xi-pay vây bắt chỉ huy Anh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Trung đoàn Xi-pay nổi dậy vào thời gian nào?
A. Rạng sáng ngày 10-5-1857
B. Rạng sáng ngày 10-6-1857
C. Rạng sáng ngày 10-5-1867
D. Rạng sáng ngày 10-5-1957
-
Câu 11:
Những người lính Xipay theo đạo Hồi thì kiêng loại thịt nào?
A. Trâu
B. Bò
C. Lợn
D. Gà
-
Câu 12:
Những người lính Xipay theo đạo Hinđu kiêng loại thịt nào?
A. Trâu
B. Bò
C. Lợn
D. Gà
-
Câu 13:
Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh như thế nào?
A. Ngày càng sâu sắc, chờ thời cơ chống lại
B. Có mâu thuẫn nhưng không làm gì được
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh không có vì đó là chính sách tốt cho Ấn Độ.
D. Một số vùng có một số vùng thì không
-
Câu 14:
Xi-Pay mang ý nghĩa gì?
A. Tên của cuộc khởi nghĩa
B. Tên của người đứng đầu cuộc khởi nghĩa
C. Tên của khu vực nổi ra khởi nghĩa
D. Tên gọi những đơn vị binh lính người Ấn Độ trong quân đội của thực dân Anh.
-
Câu 15:
Cuộc khởi nghĩa Xipay diễn ra vào năm nào?
A. 1858 – 1859
B. 1857 – 1858
C. 1857 – 1860
D. 1857 – 1859
-
Câu 16:
Thực dân Anh thực hiện chính sách giáo dục với Ấn Độ như thế nào?
A. Thực hiện chính sách ngu dân
B. Khuyến khích các tập quán lạc hậu
C. Ủng hộ hủ tục cổ xưa.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
-
Câu 17:
Chính sách cai trị về chính trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ không bao gồm ý nào dưới đây ?
A. Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ.
B. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Anh tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị.
D. Giao quyền lực cho những người Ấn Độ có công
-
Câu 18:
Chính sách cai trị về kinh tế của thực dân Anh không thể hiện điều nào dưới đây?
A. Thực dân Anh mở rộng công cuộc khai thác Ấn Độ với quy mô rộng lớn.
B. Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu
C. Bóc lột nhân công
D. Thuê nhân công với mức lương cao
-
Câu 19:
Nữ hoàng Victoria trở thành nữ hoàng Ấn Độ vào năm?
A. 1877
B. 1875
C. 1876
D. 1888
-
Câu 20:
Vào thời gian nào Ấn Độ trở thành thuộc địa của thực dân Anh?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XIX
-
Câu 21:
Ấn Độ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu vào thời gian nào?
A. Đầu TK 18
B. Đầu TK 19
C. Đầu TK 20
D. Đầu TK 21
-
Câu 22:
Lý do nào không đúng khi nói cao trào cách mạng 1905 - 1908 đánh dấu sự thức tỉnh dân tộc của nhân dân Ấn Độ?
A. Cao trào cách mạng 1905-1908 do một bộ phận giai cấp tư sản cấp tiến Ấn Độ lãnh đạo mang đậm ý thức dân tộc thực hiện mục tiêu đấu tranh vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
B. Đây là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX nhằm mục tiêu độc lập, dân chủ.
C. Đã thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân Ấn Độ và sức mạnh, khả năng cách mạng của giai cấp công nhân Ấn Độ trong phong trào giải phóng dân tộc.
D. Cao trào cách mạng 1905-1908 do một bộ phận giai cấp lao động cấp tiến Ấn Độ lãnh đạo mang đậm ý thức dân tộc và dân chủ.
-
Câu 23:
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. đánh dấu bước ngoặt phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ.
D. đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
-
Câu 24:
Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến ở Ẩn Độ nhằm
A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. biến họ thành tay sai đắc lực cho mình.
-
Câu 25:
Ti-lắc chủ trương phát động nhân dân lật đổ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ nhằm
A. giải phóng dân tộc Ấn Độ.
B. xây dựng một quốc gia độc lập dân chủ ở Ấn Độ.
C. đưa Ấn Độ thoát khỏi ách thống trị của thực dân Anh.
D. xây dựng Ấn Độ thành một quốc gia trung lập.
-
Câu 26:
Trong khi Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh ôn hòa, phái nào đã phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà”, đòi hỏi có thái độ kiên quyết chống Anh?
A. Phái hành động.
B. Phái bạo lực.
C. Phái dân chủ cấp tiến.
D. Phái dân tộc cực đoan.
-
Câu 27:
Sự kiện đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là
A. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại trở thành đảng cầm quyền.
C. Đảng Quốc đại đứng ra lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thực dân Anh.
D. giai cấp tư sản đã trở thành lực lượng chính trong xã hội.
-
Câu 28:
Nguyên nhân thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
C. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. sự chênh lệch về lực lượng giữa thực dân Anh và lực lượng đấu tranh.
-
Câu 29:
Phái dân chủ cấp tiến ở Ấn Độ phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hoà” đòi hỏi phải có thái độ như thế nào đối với thực dân Anh?
A. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh.
B. Đấu tranh chống thực dân Anh và Đảng Quốc đại.
C. Phải hành động bằng vũ trang để chống thực dân Anh.
D. Hợp tác với thực dân Anh để chống phái “ôn hoà”.
-
Câu 30:
Chính phủ Anh thực hiện chính sách cai trị Ấn Độ theo kiểu
A. thực dân mới.
B. thực dân cũ.
C. thực dân nô dịch.
D. thực dân đồng hoá.
-
Câu 31:
Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh và Pháp, đua tranh xâm lược Ấn Độ khi
A. cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Ấn Độ bị thực dân phương Tây nhòm ngó từ trước.
C. Anh và Pháp chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
D. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
-
Câu 32:
Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luậ chia cắt Benga?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay.
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay.
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli.
-
Câu 33:
Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước.
B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
-
Câu 34:
Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. Giai cấp công nhân Ấn Độ.
C. Giai cấp nông dân Ấn Độ.
D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ.
-
Câu 35:
Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ.
B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga.
C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ.
D. Trả tự do cho Tilắc.
-
Câu 36:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
A. Chính sách chia để trị.
B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc.
C. Đạo luật chia đôi xứ Benga.
D. Đời sống nhân dân cực khổ.
-
Câu 37:
Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt
B. Đảng Quốc đai tan rã
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại
D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực
-
Câu 38:
Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là
A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
-
Câu 39:
Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. Lập hiến
B. Ôn hòa
C. Cấp tiến
D. Cộng hòa
-
Câu 40:
Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị.
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
-
Câu 41:
Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Muốn được tự đo phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
-
Câu 42:
Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
-
Câu 43:
Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ.
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
-
Câu 44:
Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ.
B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ.
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh.
D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ.
-
Câu 45:
Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ,thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn
A. Dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. Loại bỏ các thế lực chống đối.
C. Câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.
D. Chia để trị.
-
Câu 46:
Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì đáng chú ý?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp.
B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ.
C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị.
D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến.
-
Câu 47:
Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết.
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ.
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ.
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh.
-
Câu 48:
Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
-
Câu 49:
Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất.
B. Đối tác chiến lược.
C. Kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Chỗ dựa tin cậy nhất.
-
Câu 50:
Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.