Trắc nghiệm Amino axit Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được bao nhiêu gam muối sau đây?
A. 86,16
B. 90,48
C. 83,28
D. 93,26
-
Câu 2:
Thủy phân 1 mol pentapeptit X mạch hở được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic.Nếu thủy phân X thì có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là bao nhiêu?
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
-
Câu 3:
Cho m gam M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T tác dụng với NaOH vừa đủ được Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt Q bằng oxi vừa đủ rồi cho sp vào Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với đáp án nào bên dưới đây?
A. 6,0
B. 6,5
C. 7,0
D. 7,5
-
Câu 4:
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam A gồm X, Y có tỉ lệ mol 4 : 3 với KOH thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 155,44.
B. 167,38.
C. 212,12.
D. 150,88.
-
Câu 5:
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng với NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch được lượng mấy muối khan?
A. 98,9 gam.
B. 107,1 gam.
C. 94,5 gam.
D. 87,3 gam.
-
Câu 6:
Đốt 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl là bao nhiêu bên dưới đây?
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
-
Câu 7:
Đốt amin no, mạch hở, bậc 1 X bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X vào HCl dư được bao nhiêu gam muối khan?
A. 3,99 g
B. 2,895g
C. 3,26g
D. 5,085g
-
Câu 8:
Đốt 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Tính m amin ban đầu là:?
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam
D. 28,9 gam
-
Câu 9:
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau với HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là gì?
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
-
Câu 10:
Đốt 1,18g amin đơn chức nào bên dưới bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn sp cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. CH5N
-
Câu 11:
Đốt 100 ml hỗn hợp X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ được 550 ml Y gồm khí và hơi nước. Nếu Y đi qua axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon lần lượt là gì?
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
-
Câu 12:
Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 nào bên dưới đây bằng dung dịch HCl để thu được 19,11g muối.
A. H2NCH2CH2NH2
B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2
-
Câu 13:
Cho 18,6 gam một ankylamin nào bên dưới đây khi tác dụng với FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa?
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C3H7NH2.
-
Câu 14:
Cho các ý sau:
- Trung hòa a mol X và b mol Y cần 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.
- Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.
Em hãy xác định giá trị p ?
A. 40,9 gam
B. 38 gam
C. 48,95 gam
D. 32,525 gam
-
Câu 15:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức vào HCl 1M thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
-
Câu 16:
Tên gọi X là gì biết X thõa mãn C6H6 + HNO3 (H2SO4) → X + Fe, HCl → Y + NaOH → Z.
A. Anilin
B. Nitrobenzen
C. Phenylclorua
D. Phenol
-
Câu 17:
Đốt bao nhiêu gam metylamin để sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc)?
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,4 gam
D. 2,6 gam.
-
Câu 18:
Đốt 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O thì CTPT của amin sẽ là gì?
A. C2H5N.
B. C3H9N
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
-
Câu 19:
Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính.
-
Câu 20:
Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.
A. etylmetylamin
B. đietylamin
C. đimetylamin
D. metylisopropylamin
-
Câu 21:
Khi cho 13,95g anilin tác dụng với 0,2 lit dd HCl 1M thì sẽ thu được bao nhiêu gam muối thu được?
A. 25,9g
B. 20,25g
C. 19,425g
D. 27,15g
-
Câu 22:
Đốt bao nhiêu mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O?
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol
-
Câu 23:
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan?
A. 1,3M
B. 1,25M
C. 1,36M
D. 1,5M
-
Câu 24:
Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Em hãy tìm X có thể có?
A. C3H7NH2
B. C4H9NH2
C. C2H5NH2
D. C5H11NH2
-
Câu 26:
Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
-
Câu 27:
Cho 13,35 gam X gồm 2 amin no vào HCl chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng bao nhiêu?
A. 8/13
B. 5/8
C. 11/17
D. 26/41
-
Câu 28:
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt (B) thì VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) lần lượt là gì?
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
-
Câu 29:
Điều không đúng về X nếu X thõa mãn cho 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
-
Câu 30:
Cho A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó có 15,054%N tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
-
Câu 31:
Đốt 8,7 gam amino axit X nào dưới đây biết có 1 nhóm NH2 thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ.
A. C3H5O2N2.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C6H10O2N2.
-
Câu 32:
Cho 1,52g hỗn hợp 2 amin đơn chức no X, Y có số mol như nhau vào 200ml HCl, thu được 2,98g muối. Điều nào là không chính xác?
A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
-
Câu 33:
Cho Amino axit tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu bazo được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6
B. 10
C. 12
D. 8
-
Câu 34:
Đun nóng 0,25 mol M gồm X là amino axit chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH, Y là một axit cacboxylic no, một peptit với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Tính % về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28%
B. 26%
C. 27%
D. 25%
-
Câu 35:
Cho 14,19 gam 3 amino axit vào 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml NaOH 1M vào X thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa mấy gam muối.
A. 35,39.
B. 37,215.
C. 19,665.
D. 39,04.
-
Câu 36:
Đun 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?
A. 36,32 gam.
B. 30,68 gam.
C. 35,68 gam.
D. 41,44 gam.
-
Câu 37:
Cho 3,24 gam X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu gam.
A. 3,05.
B. 5,50.
C. 4,50.
D. 4,15.
-
Câu 38:
Đun nóng 4,63 gam X gồm các peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối. Nếu đốt 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam.
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.
-
Câu 39:
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml HCl 2M, thu được X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì số mol NaOH đã phản ứng là mấy?
A. 0,50.
B. 0,55.
C. 0,65.
D. 0,70.
-
Câu 40:
Cho 2 mol hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y và peptit Z tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là bao nhiêu?
A. 14,5 và 9,0
B. 12,5 và 2,25
C. 13,5 và 4,5
D. 17,0 và 4,5
-
Câu 41:
Có 6 phát biểu sau, hãy tính số lượng phát biểu đúng?
(a). Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.
(b). Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh (0-5oC) thu được muối điazoni.
(c). Các polipeptit đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng.
(d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nilon-6,6.
(e). Aminoaxit thiên nhiên (các α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
(g). Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp.
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 42:
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20.
B. 13,00.
C. 12,46.
D. 16,36.
-
Câu 43:
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,38.
B. 20,86.
C. 16,18.
D. 7,12.
-
Câu 44:
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,4.
B. 50,8.
C. 42,8.
D. 38,8.
-
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dd NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:
A. C4H9O2N
B. C2H5O2N
C. C3H7O2N
D. C3H9O2N
-
Câu 46:
Cho 17,64g axit glutamic (NH2C3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 20,28
B. 22,92
C. 22,20
D. 26,76
-
Câu 47:
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 30g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8g muối khan. Công thức của X là :
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
-
Câu 48:
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 12,65 gam.
B. 16,30 gam.
C. 16,10 gam.
D. 12,63 gam.
-
Câu 49:
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,9 gam.
B. 9,8 gam.
C. 7,9 gam.
D. 9,7 gam.
-
Câu 50:
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 8,10 gam.
D. 0,85 gam.