Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động vuông góc với trục chính của thấu kính, biên độ 4 cm thì ảnh ảo P’ dao động với biên độ 12 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 2 Hz, biên độ 5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,5 s là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNhận xét: Ảnh là ảnh ảo → ảnh và vật cùng chiều
Độ phóng đại của ảnh là: \( \left| k \right| = \left| {\frac{{A'}}{A}} \right| = \frac{{12}}{4} = 3 \Rightarrow k = 3\)
Mặt khác, \( k = \frac{f}{{f - d}} \Rightarrow 3 = \frac{{30}}{{30 - d}} \Rightarrow d = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Chu kì dao động của vật và ảnh là:\( T = \frac{1}{f} = \frac{1}{2} = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right) \Rightarrow {\rm{\Delta }}t = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right) = T\)
Trường hợp 1: Nếu P dịch lại gần thấu kính 5 cm
Ta có:
\( {d_1} = 20 - 5 = 15{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) \Rightarrow {d_1}^\prime = \frac{{{d_1}f}}{{{d_1} - f}} = \frac{{15.30}}{{15 - 30}} = - 30{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Trường hợp 2: Nếu P dịch ra xa thấu kính 5 cm
\( {d_2} = 20 + 5 = 25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) \Rightarrow {d_2}^\prime = \frac{{{d_2}f}}{{{d_2} - f}} = \frac{{25.30}}{{25 - 30}} = - 150{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)
Quãng đường ảnh đi được trong 1 chu kì là:
\( S = 2.\left| {{d_2}^\prime - {d_1}^\prime } \right| = 2.\left| { - 150 - \left( { - 30} \right)} \right| = 240{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right) = 2,4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\)
Tốc độ trung bình của ảnh trong khoảng thời gian 0,1 s là:
\( {v_{tb}} = \frac{S}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{S}{T} = \frac{{2,4}}{{0,5}} = 4,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)