17 câu hỏi 60 phút
Cho các phát biểu dưới đây về chất hữu cơ:
a. Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
b. Đa số các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, ít tan trong nước.
c. Theo thành phần nguyên tố trong phân tử, các hợp chất hữu cơ được phân loại thành hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon.
d. Các chất methane \(\left(\mathrm{CH}_{4}\right)\), glucose \(\left(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\right)\), saccharose \(\left(\mathrm{C}_{12} \mathrm{H}_{22} \mathrm{O}_{11}\right)\), glycine \(\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NO}_{2}\right)\) và sodium hydrogencarbonate \(\left(\mathrm{NaHCO}_{3}\right)\) đều là chất hữu cơ.
e. Tất cả các hợp chất hữu cơ đều có nguyên tử \(\mathrm{C}, \mathrm{H}\).
Số phát biểu sai trong các phát biểu trên là
Dựa vào định nghĩa và tính chất của các phân tử hợp chất hữu cơ.
Lòi giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Sodium hydrogencarbonate \(\left(\mathrm{NaHCO}_{3}\right)\) là hợp chất vô cơ.
e. Sai. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tử C (trừ \(\mathrm{CO}, \mathrm{CO}_{2}, \mathrm{CN}^{-}, \mathrm{CO}_{3}{ }^{2-}, \mathrm{HCO}_{3}{ }^{-}, \ldots\) ), còn nguyên tố H không phải là nguyên tố bắt buộc.
Vậy có 2 phát biểu sai.
Dựa vào định nghĩa và tính chất của các phân tử hợp chất hữu cơ.
Lòi giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Sodium hydrogencarbonate \(\left(\mathrm{NaHCO}_{3}\right)\) là hợp chất vô cơ.
e. Sai. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tử C (trừ \(\mathrm{CO}, \mathrm{CO}_{2}, \mathrm{CN}^{-}, \mathrm{CO}_{3}{ }^{2-}, \mathrm{HCO}_{3}{ }^{-}, \ldots\) ), còn nguyên tố H không phải là nguyên tố bắt buộc.
Vậy có 2 phát biểu sai.
Xác định số oxi hóa của bromine trước và sau phản ứng để xác định vai trò của bromine.
Lòi giải:
Số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng được xác định như sau:
Ta thấy sau phản ứng số oxi hóa của nguyên tử bromine vừa tăng vừa giảm nên bromine đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Chọn B.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có sự thu năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.
Lòi giải:
Phản ứng có giá trị biến thiên enthalpy lớn hơn 0 nên phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
Vậy phản ứng nhận được 65kJ năng lượng và môi trường xung quanh mất 65kJ năng lượng.
Chọn D.
Tính số mol phenol rồi tính số mol của picric acid theo hiệu suất của phản ứng.
Lời giải:
Phản ứng điều chế picric acid là:
\(+3 \mathrm{HO}-\mathrm{NO}_{2} \xrightarrow{\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \text { 4sc, }{ }^{\circ}}+3 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
\(n_{C_{6} H_{5} \mathrm{OH}}=\frac{7,5}{94}=\frac{15}{188} \mathrm{kmol}=n_{\text {picric acidlt }}\)
Khối lượng picric acid thực tế thu được là:
\(m_{\text {picric acid } t t}=\frac{15}{188} . 65 \% . 229=11,88 \mathrm{kg}\)
Phương trình tính tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo \(\mathrm{Br}^{-}: \bar{v}=-\frac{1}{5} . \frac{\Delta C_{\mathrm{Br}^{-}}}{\Delta t}\).
Lời giải:
Ta có: Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo \(B r^{-}\):
\(\bar{v}=-\frac{1}{5} . \frac{\Delta C_{B r-}}{\Delta t}=-\frac{1}{5} . \frac{\Delta C_{B r}}{\Delta t}=\frac{1}{5} . 2,0 . 10^{-3}=0,4 . 10^{-3}\left(\mathrm{Ms}^{-1}\right)\).
Chọn B.