Trắc nghiệm ôn thi môn Toán kinh tế
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán kinh tế có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức về phương án tối ưu của bài toán, bài toán quy hoạch tuyến tính, hệ phương trình, phương trình tuyến tính,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Cho mô hình Input-Output mở có ba ngành kinh tế với ma trận hệ số đầu vào là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0.3}&{0.2}&{0.1}\\ {0.3}&{0.2}&{0.3}\\ {0.2}&{0.2}&{0.4} \end{array}} \right)\)
Cho biết đầu ra của ba ngành kinh tế 1,2,3 lần lượt là: 100, 150, 200. Khi đó lượng nguyên liệu mà ba ngành kinh tế cung cấp cho nền kinh tế lần lượt tương ứng là:
A. (80, 100, 130)
B. (80, 100, 120)
C. (60, 90, 160)
D. (80, 120, 130)
-
Câu 2:
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: \(D = \sqrt Y + {p^{ - 2}}\). Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
A. \({\varepsilon _D} \approx - 39,5\)
B. \({\varepsilon _D} \approx - 30,5\)
C. \({\varepsilon _D} \approx - 49,5\)
D. Đáp án khác
-
Câu 3:
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{e^x} - 1}}{x},x \ne 0\\ m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0 \end{array} \right.\). Hàm liên tục tại khi giá trị của m bằng:
A. -1
B. 1
C. 0
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 4:
Ma trận nghịch đảo của \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&3\\ { - 1}&2 \end{array}} \right]\) là:
A. \(\frac{1}{2}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&3\\ { - 1}&2 \end{array}} \right]\)
B. \(\frac{2}{2}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&1 \end{array}} \right]\)
C. \(\frac{2}{3}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&1 \end{array}} \right]\)
D. Cả 3 câu trên đều sai
-
Câu 5:
Định thức của ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2\\ 2&{{m^2}} \end{array}} \right]\) khác 0 , khi m có giá trị:
A. m ≠ -2
B. m ≠ 2
C. m ≠ 2 và m ≠ -2
D. Không có m
-
Câu 6:
Cho ma trận A, tìm m để A suy biến \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2\\ { - 1}&3&6\\ 1&0&m \end{array}} \right]\)
A. m = 0
B. m ≠ 0
C. m ≠ 3
D. m = 3
-
Câu 7:
Định thức của ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&0\\ 0&1&2\\ 1&1&m \end{array}} \right]\) có giá trị bằng:
A. m + 2
B. 2m + 1
C. 2 – m
D. –m – 2
-
Câu 8:
Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – P1; QD2 = 400 – P2; với P1 và P2 là giá của hai loại sản phẩm này trên hai thị trường. Hàm chi phí sản xuất của xí nghiệp là C = 100Q + 10 với Q1 + Q2 = Q là sản lượng của doanh nghiệp và Q1, Q2 là lượng hàng phân phối tương ứng trên từng thị trường. Tìm Q1, Q2 để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa.
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 200\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 100 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 100\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 200 \end{array} \right.\)
-
Câu 9:
Cho hàm lợi ích của một người khi tiêu dùng hai sản phẩm là \(U\left( {x,y} \right) = \ln x + 2\ln y\), với x,y lần lượt là lượng hàng tiêu dùng cuả sản phẩm thứ nhất và thứ hai. Khi đó, lợi ích biên khi tiêu dùng sản phẩm thứ nhất \(\left( {M{U_x}} \right)\) tại x - 4, y - 4 là:
A. \(M{U_x} = \frac{1}{4}\)
B. \(M{U_x} = \frac{3}{4}\)
C. \(M{U_x} = 4\)
D. \(M{U_x} = \frac{1}{2}\)
-
Câu 10:
Cho ma trận hệ số đầu vào \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,2}&{0,2}\\ {0,2}&{0,3}&{0,2}\\ {0,1}&{0,2}&{0,4} \end{array}} \right]\), biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai?
A. Ngành 3 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70
B. Tổng nguyên liệu đầu vào có giá trị 200
C. Ngành 1 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 50
D. Ngành 2 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70
-
Câu 11:
Cho hàm lợi ích đối với 2 sản phẩm là U(x,y) =lnx + lny, trong đó x là lượng hàng thứ nhất, y là lượng hàng thứ hai. Một người tiêu dùng có thu nhập 36 triệu đồng để mua 2 sản phẩm trên. Biết Px = 2 và Py = 4 triệu đồng lần lượt là giá của 2 mặt hàng thứ nhất và thứ hai. Để Umax khi đó x,y sẽ là:
A. x = 9/2, y = 3
B. x = 9, y = 9/2
C. x = 3, y = 1/3
D. x = 7, y = 2/7
-
Câu 12:
Một chuyến xe bus có sức chứa tối đa là 60 hành khách. Nếu một chuyến xe chở x hành khác thi giá cho mỗi hành khách là \({\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right)^2}\ $\). Chọn câu đúng:
A. Xe thu được lợi nhuận cao nhất khi có 60 hành khách.
B. Xe thu được lợi nhuận cao nhất bằng 135$
C. Xe thu được lợi nhuận cao nhất bằng 160$
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 13:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + 5{x_2} - {x_3} = 1\\ - {x_1} - 3{x_2} + 2{x_3} = 2\\ - 2{x_2} + 4{x_3} = 1 \end{array} \right.\) có nghiệm là:
A. X = (-3, 1, 1)
B. X = (1, 1, 3)
C. X = (1, 1, -3)
D. X = (1, -3, 1)
-
Câu 14:
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính: \(\begin{array}{l} f(x) = - 3{x_1} + {x_2} + 5{x_3} - 2{x_4} + {x_5} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} - {x_1} + {x_2} - 3{x_4} = 5\\ 5{x_1} + {x_3} = 29\\ - 7{x_1} + 2{x_4} + {x_5} = 7\\ {x_j} \ge 0,j = \overline {1,5} \end{array} \right. \end{array}\)
Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:
A. x(1) = (0; 5;29;0;7;0)
B. x(2) = (0;5;29;0;7)
C. x(3) = (5;0;29;0;7)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 15:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là \(x* = ( - 2; - 3;0;1;2)\) với x5 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;0;1)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3)}}\)
-
Câu 16:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2y + 3z = 1}\\ {2x + \left( {{\rm{m}} + 3} \right)y + 7z = 2}\\ {x + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)y + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)z = m - 2} \end{array}} \right.\). Tìm m để hệ có vô số nghiệm.
A. m = 1
B. m = 3
C. m = 2
D. Không có m
-
Câu 17:
Cho A là ma trận vuông cấp 4, biết rằng |2A|= -48 thì:
A. |3A-1| = 8
B. |3A-1| = 27
C. |3A-1| = -27
D. |3A-1| = -8
-
Câu 18:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
\(\begin{array}{l} f(x) = 3{x_1} + 2{x_2} \to \max \\ \left\{ \begin{array}{l} - 2{x_1} - {x_2} \le - 4\\ 2{x_1} + 2{x_2} \le 6\\ {x_1} \ge 0;{x_2} \ge 0 \end{array} \right.\\ \end{array}\)
A. x* = (1;2)
B. x* = (3;4)
C. x* = (9;5)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 19:
Biết lượng cầu \(Q_B^A\) của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: \(Q_B^A = 50 - 5{P_A} - 4{P_B}\). Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hàng lần lượt là PA = PB = 5. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Khi PA tăng 1% và PB cố định thì lượng cầu \(Q_B^A\) giảm 5%.
B. Khi PB tăng 1% và PA cố định thì lượng cầu \(Q_B^A\) giảm 5%.
C. Khi PB tăng 1% và PA cố định thì lượng cầu \(Q_B^A\) giảm 2,5%.
D. Khi PA tăng 1% và PB cố định thì lượng cầu \(Q_B^A\) giảm 2,5%.
-
Câu 20:
Cho hàm sản xuất Cobb- Douglass: \(Q = 12{K^{0,4}}{L^\beta };(0 < \beta < 1)\). Ý nghĩa của \(\beta\) là:
A. Số % tăng lên của Q khi L tăng lên 1%
B. Số % tăng lên của Q khi L giảm 1%
C. Số % tăng lên của Q khi K tăng lên 1%
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 21:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000
B. 2 450 000
C. 2 225 000
D. 2 300 000
-
Câu 22:
Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6 . Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.
A. 2,8125
B. 2,1
C. 4,9
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 23:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10).
A. X = (13, 4; 14,1)
B. X = (12,5; 14,1)
C. X = (13, 4; 15,1)
D. X = (30; 20)
-
Câu 24:
Cho hàm số f(x,y)= 5x2 – 3xy + y2 – 15x – y + 2. Nhận xét nào sau đây đúng.
A. f đạt cực đại toàn cục tại M(-3;-5)
B. f đạt cực tiểu toàn cục tại M(-3;-5)
C. f đạt cực tiểu toàn cục tại M(3;5)
D. f đạt cực đại toàn cục tại M(3;5)
-
Câu 25:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?
A. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
B. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
C. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 1 phải sản xuất một lượng sản phẩm là a12 = 0,15
D. Tất cả các đáp án khác đều đúng.
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần