Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 10 ĐVT. Thuế suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả cho khách hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 7 ĐVT. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao gồm:
Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 4,2 ĐVT/Nợ- Thu nhập thuộc NCI:2,8 & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nợ Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4 ĐVT / Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.
Có - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 6 ĐVT/ Có- Thu nhập thuộc NCI: 4 ĐVT & Nợ- Dự phòng nợ phải trả: 10 ĐVT; và Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 1,2 ĐVT /Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 0,8ĐVT & Có - Tài sản thuế hoãn lại 2 ĐVT.
Nợ - Chi phí: 7 ĐVT & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT / Có - Tài sản thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.
Không phân bổ
Đáp án đúng: B
Phân tích:
Khi mua công ty S, giá trị hợp lý của khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận là 10 ĐVT. Khoản dự phòng nợ phải trả được ghi nhận trong năm 20X2 là 7 ĐVT. Điều này có nghĩa là giá trị khoản nợ tiềm tàng thực tế thấp hơn so với ước tính ban đầu khi mua công ty.
Do công ty P nắm giữ 60% vốn cổ phần, còn lại 40% thuộc về cổ đông không kiểm soát (NCI). Vì vậy, việc điều chỉnh giá trị dự phòng sẽ được phân bổ cho cả cổ đông công ty mẹ và NCI.
Tính toán và bút toán:
1. Điều chỉnh dự phòng nợ phải trả:
- Giảm dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Phân bổ cho cổ đông công ty mẹ (60%): 7 * 60% = 4,2 ĐVT
- Phân bổ cho NCI (40%): 7 * 40% = 2,8 ĐVT
2. Ảnh hưởng thuế hoãn lại:
- Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị tính thuế của khoản dự phòng là 7 ĐVT. Do dự phòng đã được ghi nhận, chi phí này sẽ được trừ khi tính thuế.
- Thuế suất: 20%
- Giá trị tài sản thuế hoãn lại phát sinh: 7 * 20% = 1,4 ĐVT
3. Bút toán hợp nhất:
- Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 4,2 ĐVT
- Nợ - Thu nhập thuộc NCI: 2,8 ĐVT
- Có - Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
- Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
Vậy, đáp án đúng là phương án A.