Ngày 1/1/20X8, Công ty A mua 60% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trong công ty B. Vào ngày mua, giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ toàn bộ tài sản và nợ phải trả là như nhau, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có giá trị ghi sổ là 50 tỷ, giá trị hợp lý là 40 tỷ, thời gian sử dụng của tài sản này còn lại là 4 năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất lập ngày 1/1/20X9, số dư thuế hoãn lại liên quan là:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
Khi công ty A mua công ty B, có sự khác biệt giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của thiết bị sản xuất. Sự khác biệt này tạo ra một khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế (taxable temporary difference), do giá trị hợp lý của tài sản thấp hơn giá trị ghi sổ. Điều này dẫn đến việc ghi nhận nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại.
Giá trị ghi sổ của thiết bị là 50 tỷ, giá trị hợp lý là 40 tỷ. Chênh lệch là 10 tỷ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Như vậy, nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại sẽ là: 10 tỷ * 20% = 2 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là: Nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại là 2 tỷ đồng.
Câu hỏi liên quan
Phân tích:
Khi mua công ty S, giá trị hợp lý của khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận là 10 ĐVT. Khoản dự phòng nợ phải trả được ghi nhận trong năm 20X2 là 7 ĐVT. Điều này có nghĩa là giá trị khoản nợ tiềm tàng thực tế thấp hơn so với ước tính ban đầu khi mua công ty.
Do công ty P nắm giữ 60% vốn cổ phần, còn lại 40% thuộc về cổ đông không kiểm soát (NCI). Vì vậy, việc điều chỉnh giá trị dự phòng sẽ được phân bổ cho cả cổ đông công ty mẹ và NCI.
Tính toán và bút toán:
1. Điều chỉnh dự phòng nợ phải trả:
- Giảm dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Phân bổ cho cổ đông công ty mẹ (60%): 7 * 60% = 4,2 ĐVT
- Phân bổ cho NCI (40%): 7 * 40% = 2,8 ĐVT
2. Ảnh hưởng thuế hoãn lại:
- Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị tính thuế của khoản dự phòng là 7 ĐVT. Do dự phòng đã được ghi nhận, chi phí này sẽ được trừ khi tính thuế.
- Thuế suất: 20%
- Giá trị tài sản thuế hoãn lại phát sinh: 7 * 20% = 1,4 ĐVT
3. Bút toán hợp nhất:
- Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 4,2 ĐVT
- Nợ - Thu nhập thuộc NCI: 2,8 ĐVT
- Có - Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
- Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
Vậy, đáp án đúng là phương án A.
Năm 2019: Chi phí khấu hao tăng 5 tỷ, lợi nhuận giảm 5 tỷ. Ảnh hưởng đến thuế TNDN là 5 * 20% = 1 tỷ.
Năm 2020: Chi phí khấu hao tăng 5 tỷ, lợi nhuận giảm 5 tỷ. Ảnh hưởng đến thuế TNDN là 5 * 20% = 1 tỷ.
Năm 2021: Chi phí khấu hao tăng 5 tỷ, lợi nhuận giảm 5 tỷ. Ảnh hưởng đến thuế TNDN là 5 * 20% = 1 tỷ.
Năm 2022: Chi phí khấu hao tăng 5 tỷ, lợi nhuận giảm 5 tỷ. Ảnh hưởng đến thuế TNDN là 5 * 20% = 1 tỷ.
Đến năm 2023, toàn bộ chênh lệch đã được khấu hao hết.
Khi hợp nhất báo cáo tài chính năm 2023, cần điều chỉnh lại ảnh hưởng của việc điều chỉnh giá trị hợp lý ban đầu (tức là loại bỏ ảnh hưởng của việc tăng khấu hao và giảm thuế TNDN trong các năm trước):
* Giá trị tài sản cố định (nguyên giá) đã giảm đi 20 tỷ đồng khi xác định giá trị hợp lý. Do đó, cần tăng lại giá trị tài sản cố định trên báo cáo hợp nhất.
* Thuế hoãn lại (tài sản thuế hoãn lại) phát sinh do chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 tỷ * 20% = 4 tỷ.
* Lợi nhuận giữ lại bị ảnh hưởng bởi thay đổi chi phí khấu hao và ảnh hưởng của thuế TNDN trong các năm trước. Tổng ảnh hưởng lũy kế đến lợi nhuận giữ lại là 20 - 4 = 16 tỷ đồng.
Bút toán điều chỉnh:
Nợ - Tài sản cố định: 20 tỷ
Có - Tài sản thuế hoãn lại: 4 tỷ
Có - Lợi nhuận giữ lại: 16 tỷ
1. Ngày mua (01/01/2020): Công ty M mua 100% cổ phần của C. Tại ngày này, nợ tiềm tàng của C có giá trị hợp lý là 30 tỷ đồng và thuế suất là 20%.
2. Năm 2020: C chưa ghi nhận khoản nợ tiềm tàng này.
3. Năm 2021: C chi 25 tỷ đồng để thanh toán khoản nợ này.
Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 2021 cần phản ánh việc điều chỉnh nợ tiềm tàng và ảnh hưởng của thuế hoãn lại.
* Điều chỉnh nợ tiềm tàng: Do tại ngày mua, nợ tiềm tàng được xác định là 30 tỷ nhưng thực tế chỉ chi 25 tỷ. Do đó, trên báo cáo hợp nhất năm 2021, cần điều chỉnh giảm nợ tiềm tàng (ghi Nợ) và ghi nhận phần chênh lệch vào thu nhập (ghi Có). Giá trị điều chỉnh là 30 tỷ.
* Ảnh hưởng của thuế hoãn lại: Do có sự thay đổi về giá trị của nợ tiềm tàng, cần điều chỉnh tài sản thuế hoãn lại. Tại ngày mua, giá trị nợ tiềm tàng được ghi nhận là 30 tỷ, tạo ra tài sản thuế hoãn lại là 30 tỷ * 20% = 6 tỷ. Khi khoản nợ được thanh toán và điều chỉnh, tài sản thuế hoãn lại cũng cần được điều chỉnh giảm. Bút toán là ghi giảm tài sản thuế hoãn lại (ghi Có) và ghi nhận chi phí thuế hoãn lại (ghi Nợ). Giá trị điều chỉnh là 6 tỷ.
Vậy đáp án đúng là: Nợ - Nợ tiềm tàng/Có- Thu nhập: 30 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại/Có- Tài sản thuế hoãn lại: 6 tỷ đồng
Tại ngày mua, cần điều chỉnh giá trị TSCĐ trên sổ hợp nhất theo giá trị hợp lý. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ (10 tỷ đồng) sẽ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Đồng thời, phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả do chênh lệch tạm thời chịu thuế (10 tỷ * 20% = 2 tỷ). Phần còn lại (10 tỷ - 2 tỷ = 8 tỷ) được ghi nhận vào chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Khoản nợ tiềm tàng khi được ghi nhận sẽ làm giảm tài sản thuần của công ty C. Khoản giảm này có ảnh hưởng đến thuế thu nhập hoãn lại.
Giá trị ghi nhận của khoản nợ tiềm tàng là 10 tỷ đồng.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh = 10 tỷ * 20% = 2 tỷ đồng.
Giá trị còn lại sau thuế = 10 tỷ - 2 tỷ = 8 tỷ đồng. Khoản này được ghi nhận vào Chênh lệch đánh giá lại (OCI).
Bút toán đúng là:
Nợ Chênh lệch đánh giá lại (OCI): 8 tỷ đồng
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 2 tỷ đồng
Có Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 10 tỷ đồng

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.