Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 55% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 2tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh chênh lệch GTHL ngày mua, thuế thu nhập hoãn lại là:
Đáp án đúng: B
Khi công ty M mua lại công ty C, hàng tồn kho của công ty C có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 2 tỷ đồng. Điều này tạo ra một khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế (taxable temporary difference). Do đó, cần ghi nhận một khoản Nợ phải trả thuế hoãn lại (Deferred Tax Liability - DTL).
Giá trị của Nợ phải trả thuế hoãn lại được tính bằng chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của hàng tồn kho nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
DTL = 2 tỷ * 25% = 0.5 tỷ đồng.
Bút toán sẽ là: Có - Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0.5 tỷ đồng.
Câu hỏi liên quan
Giá trị hợp lý của hàng tồn kho thấp hơn giá trị ghi sổ 20 ĐVT. Đến cuối năm 20X1, 55% lô hàng đã được bán (25% năm 20X0 và 30% năm 20X1), tức là 55% * 20 = 11 ĐVT đã được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Số còn lại 45% * 20 = 9 ĐVT vẫn còn trong hàng tồn kho.
Ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại: 55% * 20 = 11; Thuế TNDN (20%): 11 * 20% = 2,2
Vậy, bút toán điều chỉnh trên báo cáo hợp nhất năm 20X1 là:
Nợ - Giá vốn hàng bán: 8,8 ĐVT
Nợ - Tài sản thuế hoãn lại: 2,2 ĐVT
Có - Hàng tồn kho: 11 ĐVT
Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý (khấu hao tăng thêm):
* Mức khấu hao tăng thêm hàng năm: 500/5 = 100 (triệu đồng)
* Bút toán:
* Nợ - Chi phí khấu hao: 100
* Có - Hao mòn lũy kế: 100
Ảnh hưởng đến thuế TNDN hoãn lại:
* Giá trị được khấu trừ tạm thời tăng lên làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại, bút toán:
* Nợ - Chi phí thuế hoãn lại: 100 * 20% = 20
* Có - Phải trả thuế hoãn lại: 20
Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, bút toán loại trừ giá trị khoản đầu tư vào công ty con sẽ loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ (Công ty M) vào công ty con (Công ty C) và vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua. Trong trường hợp này, giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con là: Vốn góp của chủ sở hữu (300 tỷ) + Lợi nhuận chưa phân phối (100 tỷ) + Chênh lệch tăng TSCĐ (10 tỷ) = 410 tỷ. Khoản đầu tư của công ty mẹ là 550 tỷ. Do đó, lợi thế thương mại (LTTM) được tính bằng giá phí khoản đầu tư trừ đi giá trị hợp lý của tài sản thuần: 550 tỷ - 410 tỷ = 140 tỷ. Bút toán loại trừ sẽ ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con (ghi Có) và ghi nhận lợi thế thương mại (ghi Nợ). Vậy đáp án đúng là: Ghi Có Đầu tư vào công ty con: 550 tỷ đ& Ghi Nợ LTTM 140 tỷ đ
Phân tích:
Khi công ty A mua công ty B, có sự khác biệt giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của thiết bị sản xuất. Sự khác biệt này tạo ra một khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế (taxable temporary difference), do giá trị hợp lý của tài sản thấp hơn giá trị ghi sổ. Điều này dẫn đến việc ghi nhận nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại.
Giá trị ghi sổ của thiết bị là 50 tỷ, giá trị hợp lý là 40 tỷ. Chênh lệch là 10 tỷ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Như vậy, nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại sẽ là: 10 tỷ * 20% = 2 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là: Nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại là 2 tỷ đồng.
Phân tích:
Khi mua công ty S, giá trị hợp lý của khoản nợ tiềm tàng chưa được ghi nhận là 10 ĐVT. Khoản dự phòng nợ phải trả được ghi nhận trong năm 20X2 là 7 ĐVT. Điều này có nghĩa là giá trị khoản nợ tiềm tàng thực tế thấp hơn so với ước tính ban đầu khi mua công ty.
Do công ty P nắm giữ 60% vốn cổ phần, còn lại 40% thuộc về cổ đông không kiểm soát (NCI). Vì vậy, việc điều chỉnh giá trị dự phòng sẽ được phân bổ cho cả cổ đông công ty mẹ và NCI.
Tính toán và bút toán:
1. Điều chỉnh dự phòng nợ phải trả:
- Giảm dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Phân bổ cho cổ đông công ty mẹ (60%): 7 * 60% = 4,2 ĐVT
- Phân bổ cho NCI (40%): 7 * 40% = 2,8 ĐVT
2. Ảnh hưởng thuế hoãn lại:
- Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị tính thuế của khoản dự phòng là 7 ĐVT. Do dự phòng đã được ghi nhận, chi phí này sẽ được trừ khi tính thuế.
- Thuế suất: 20%
- Giá trị tài sản thuế hoãn lại phát sinh: 7 * 20% = 1,4 ĐVT
3. Bút toán hợp nhất:
- Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 4,2 ĐVT
- Nợ - Thu nhập thuộc NCI: 2,8 ĐVT
- Có - Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
- Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
- Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT
Vậy, đáp án đúng là phương án A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.