Chọn phương án đúng:Pin Galvanic Zn | Zn²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | AgKhi tăng nồng độ Zn²⁺ và Ag⁺ cùng số lần, sức điện động:
Đáp án đúng:
Câu hỏi liên quan
Tính oxi hóa của một chất tăng khi thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử chứa chất đó tăng. Dựa vào các thế điện cực chuẩn đã cho, ta có thể sắp xếp các ion kim loại theo tính oxi hóa tăng dần như sau:
- Ca²⁺ (-2,79V)
- Zn²⁺ (-0,764V)
- Fe²⁺ (-0,437V)
- Fe³⁺ (+0,771V)
Vậy, thứ tự đúng là Ca²⁺ < Zn²⁺ < Fe²⁺ < Fe³⁺.
Để brom có thể oxy hóa một chất, thế điện cực chuẩn của brom phải lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp oxy hóa khử của chất đó.
Xét các phương án:
- A. Fe²⁺ → Fe³⁺: Br₂/Br⁻ = 1,07V > Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V. Brom có thể oxy hóa Fe²⁺ thành Fe³⁺.
- B. Fe²⁺ → Fe³⁺ và Sn²⁺ → Sn⁴⁺: Br₂/Br⁻ = 1,07V > Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V và Br₂/Br⁻ = 1,07V > Sn⁴⁺/Sn²⁺ = 0,15V. Brom có thể oxy hóa cả Fe²⁺ và Sn²⁺.
- C. Fe²⁺, Sn²⁺ và Cu: Br₂/Br⁻ = 1,07V > Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V; Br₂/Br⁻ = 1,07V > Sn⁴⁺/Sn²⁺ = 0,15V; nhưng Br₂/Br⁻ = 1,07V > Cu²⁺/Cu = 0,34V. Do đó, brom có thể oxy hóa Fe²⁺, Sn²⁺ và Cu.
- D. Sn²⁺ → Sn⁴⁺: Br₂/Br⁻ = 1,07V > Sn⁴⁺/Sn²⁺ = 0,15V. Brom có thể oxy hóa Sn²⁺ thành Sn⁴⁺.
Phương án C đúng nhất vì bao gồm cả Fe²⁺, Sn²⁺ và Cu. Tuy nhiên, các phương án A, B, D cũng đúng một phần. Cần xem xét lại câu hỏi và các đáp án để có câu trả lời chính xác nhất.
Xem xét lại, ta thấy:
- Fe2+ → Fe3+: Brom có thể oxy hóa Fe2+ thành Fe3+ vì E°(Br2/Br-) > E°(Fe3+/Fe2+)
- Sn2+ → Sn4+: Brom có thể oxy hóa Sn2+ thành Sn4+ vì E°(Br2/Br-) > E°(Sn4+/Sn2+)
- Cu → Cu2+: Brom có thể oxy hóa Cu thành Cu2+ vì E°(Br2/Br-) > E°(Cu2+/Cu)
Vậy đáp án đúng nhất là C. Fe²⁺, Sn²⁺ và Cu
Fe + 2Ag⁺ -> Fe²⁺ + 2Ag
1) Tính E⁰ của phản ứng: E⁰ = E⁰_(Sn⁴⁺/Sn²⁺) - E⁰_(Cd²⁺/Cd) = 0,15 - (-0,40) = 0,55 V > 0. Vì E⁰ > 0, phản ứng diễn ra theo chiều thuận ở điều kiện tiêu chuẩn. Do đó, phát biểu 1 sai.
2) Ký hiệu pin: (-) Cd | Cd²⁺ || Sn⁴⁺, Sn²⁺ | Pt (+). Phát biểu 2 sai.
3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E⁰ = 0,55 V. Phát biểu 3 sai.
4) Tính hằng số cân bằng K ở 25°C (298K):
ΔG⁰ = -nFE⁰ = -RTlnK
Với n = 2 (số electron trao đổi), F ≈ 96485 C/mol, R ≈ 8,314 J/(mol.K)
lnK = (nFE⁰) / (RT) = (2 * 96485 * 0,55) / (8,314 * 298) ≈ 42,69
K = e⁴²,⁶⁹ ≈ 4 * 10¹⁸. Phát biểu 4 đúng.
Vậy chỉ có phát biểu 4 đúng. Tuy nhiên, không có đáp án nào chỉ có phát biểu 4 đúng.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ phân tích lại để tìm ra đáp án gần đúng nhất.
Nếu đề bài hỏi số phát biểu đúng, thì đáp án là 1 (chỉ có phát biểu 4 đúng).
Trong các đáp án đã cho, đáp án C (2, 4) có vẻ gần đúng nhất nếu ta bỏ qua sai sót ở phát biểu 2 (ký hiệu pin).
Tuy nhiên, vì phát biểu 2 sai hoàn toàn, và chỉ có phát biểu 4 đúng, nên không có đáp án nào hoàn toàn chính xác.
Phương trình Nernst có dạng tổng quát:
ε = ε⁰ + (0.059/n) * log(Q)
Trong đó:
ε là điện thế của điện cực ở điều kiện không tiêu chuẩn.
ε⁰ là điện thế tiêu chuẩn của điện cực.
n là số electron trao đổi trong phản ứng (trong trường hợp này, n = 5).
Q là thương số phản ứng.
Đối với phản ứng đã cho, thương số phản ứng Q được biểu diễn như sau:
Q = [Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸)
Do đó, phương trình Nernst cho phản ứng này là:
ε = ε⁰ + (0.059/5) * log([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Trong các đáp án đã cho, đáp án phù hợp nhất là:
ε = ε⁰ + (0,059/5) log ([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Như vậy, đáp án đúng là đáp án D.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.