Chọn đáp án đúng: Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không bay hơi, nhiệt độ sôi của dung dịch:
Chọn đáp án đúng: Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không bay hơi, nhiệt độ sôi của dung dịch:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch được tính theo công thức Raoult:
∆P = P₀ * x₂
Trong đó:
∆P là độ giảm áp suất hơi bão hòa
P₀ là áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (23,76 mmHg)
x₂ là phần mol của chất tan (glyxerin)
Tính phần mol của glyxerin:
x₂ = n(glyxerin) / (n(glyxerin) + n(H₂O)) = 2,7 / (2,7 + 100) = 2,7 / 102,7 ≈ 0,02629
Tính độ giảm áp suất hơi bão hòa:
∆P = 23,76 mmHg * 0,02629 ≈ 0,624 mmHg
Vậy độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch là khoảng 0,62 mmHg.
ΔP = P₀ - P = P₀ * (n₂ / (n₁ + n₂))
Trong đó:
- ΔP là độ giảm áp suất hơi bão hòa.
- P₀ là áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết (nước) ở nhiệt độ đã cho (23,76 mmHg).
- P là áp suất hơi bão hòa của dung dịch.
- n₂ là số mol chất tan.
- n₁ là số mol dung môi (nước).
Tính số mol của nước (n₁):
n₁ = (khối lượng nước / khối lượng mol của nước) = (100g / 18 g/mol) ≈ 5,556 mol
Tính số mol của chất tan (n₂):
n₂ = (khối lượng chất tan / khối lượng mol của chất tan) = (5g / 62,5 g/mol) = 0,08 mol
Tính độ giảm áp suất hơi (ΔP):
ΔP = 23,76 mmHg * (0,08 / (5,556 + 0,08)) ≈ 23,76 * (0,08 / 5,636) ≈ 23,76 * 0,0142 ≈ 0,337 mmHg
Tính áp suất hơi bão hòa của dung dịch (P):
P = P₀ - ΔP = 23,76 mmHg - 0,337 mmHg ≈ 23,423 mmHg
Vậy, áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch là khoảng 23,4 mmHg.
- ΔTₛ là độ tăng nhiệt độ sôi (nhiệt độ sôi của dung dịch trừ nhiệt độ sôi của dung môi).
- Kₛ là hằng số nghiệm sôi của dung môi.
- m là nồng độ molan của dung dịch.
Trong bài này:
- Nhiệt độ sôi của dung dịch là 105,2°C.
- Nhiệt độ sôi của nước (dung môi) là 100°C.
- Kₛ của nước là 0,52.
Vậy, ΔTₛ = 105,2 - 100 = 5,2°C.
Áp dụng công thức: 5,2 = 0,52 * m
=> m = 5,2 / 0,52 = 10
Vậy nồng độ molan của dung dịch là 10.
1) Sai. Khả năng điện ly của chất điện ly càng mạnh khi tính có cực của dung môi càng lớn, vì dung môi có cực giúp solvat hóa các ion, làm giảm lực hút giữa chúng và thúc đẩy quá trình phân ly.
2) Sai. Độ điện ly α của chất điện ly mạnh gần bằng 1 ở nồng độ loãng, nhưng giảm khi nồng độ tăng do tương tác ion.
3) Đúng. Các hợp chất cộng hóa trị không cực hoặc có cực yếu thì độ điện ly rất nhỏ, gần bằng 0.
4) Sai. Độ điện ly α phụ thuộc vào nhiệt độ (Tăng khi nhiệt độ tăng) và nồng độ của chất điện ly (giảm khi nồng độ tăng).
Vậy các phát biểu sai là 1, 2, 4.
Phát biểu 1 sai vì các hợp chất cộng hóa trị phân cực cũng có thể bị điện li khi hòa tan vào nước (ví dụ: HCl).
Phát biểu 2 đúng vì hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li, bản chất dung môi và nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ dung dịch.
Phát biểu 3 đúng vì hằng số điện li là đại lượng đặc trưng cho khả năng điện li của một chất điện li trong một dung môi nhất định ở một nhiệt độ xác định.
Phát biểu 4 đúng vì hằng số điện li là hằng số cân bằng của quá trình điện li, do đó nó tuân theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg – Waage.
Vậy, các phát biểu đúng là 2, 3, 4.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.