Fe hòa tan mãnh liệt nhất trong dung dịch nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Fe hòa tan mãnh liệt nhất trong dung dịch có chứa ion Ag⁺ do tạo thành pin điện hóa. Ag⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe²⁺, do đó phản ứng xảy ra mạnh mẽ hơn so với các trường hợp còn lại.
Fe + 2Ag⁺ -> Fe²⁺ + 2Ag
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng: Sn⁴⁺ + Cd ⇄ Sn²⁺ + Cd²⁺
1) Tính E⁰ của phản ứng: E⁰ = E⁰_(Sn⁴⁺/Sn²⁺) - E⁰_(Cd²⁺/Cd) = 0,15 - (-0,40) = 0,55 V > 0. Vì E⁰ > 0, phản ứng diễn ra theo chiều thuận ở điều kiện tiêu chuẩn. Do đó, phát biểu 1 sai.
2) Ký hiệu pin: (-) Cd | Cd²⁺ || Sn⁴⁺, Sn²⁺ | Pt (+). Phát biểu 2 sai.
3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E⁰ = 0,55 V. Phát biểu 3 sai.
4) Tính hằng số cân bằng K ở 25°C (298K):
ΔG⁰ = -nFE⁰ = -RTlnK
Với n = 2 (số electron trao đổi), F ≈ 96485 C/mol, R ≈ 8,314 J/(mol.K)
lnK = (nFE⁰) / (RT) = (2 * 96485 * 0,55) / (8,314 * 298) ≈ 42,69
K = e⁴²,⁶⁹ ≈ 4 * 10¹⁸. Phát biểu 4 đúng.
Vậy chỉ có phát biểu 4 đúng. Tuy nhiên, không có đáp án nào chỉ có phát biểu 4 đúng.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ phân tích lại để tìm ra đáp án gần đúng nhất.
Nếu đề bài hỏi số phát biểu đúng, thì đáp án là 1 (chỉ có phát biểu 4 đúng).
Trong các đáp án đã cho, đáp án C (2, 4) có vẻ gần đúng nhất nếu ta bỏ qua sai sót ở phát biểu 2 (ký hiệu pin).
Tuy nhiên, vì phát biểu 2 sai hoàn toàn, và chỉ có phát biểu 4 đúng, nên không có đáp án nào hoàn toàn chính xác.
1) Tính E⁰ của phản ứng: E⁰ = E⁰_(Sn⁴⁺/Sn²⁺) - E⁰_(Cd²⁺/Cd) = 0,15 - (-0,40) = 0,55 V > 0. Vì E⁰ > 0, phản ứng diễn ra theo chiều thuận ở điều kiện tiêu chuẩn. Do đó, phát biểu 1 sai.
2) Ký hiệu pin: (-) Cd | Cd²⁺ || Sn⁴⁺, Sn²⁺ | Pt (+). Phát biểu 2 sai.
3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E⁰ = 0,55 V. Phát biểu 3 sai.
4) Tính hằng số cân bằng K ở 25°C (298K):
ΔG⁰ = -nFE⁰ = -RTlnK
Với n = 2 (số electron trao đổi), F ≈ 96485 C/mol, R ≈ 8,314 J/(mol.K)
lnK = (nFE⁰) / (RT) = (2 * 96485 * 0,55) / (8,314 * 298) ≈ 42,69
K = e⁴²,⁶⁹ ≈ 4 * 10¹⁸. Phát biểu 4 đúng.
Vậy chỉ có phát biểu 4 đúng. Tuy nhiên, không có đáp án nào chỉ có phát biểu 4 đúng.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ phân tích lại để tìm ra đáp án gần đúng nhất.
Nếu đề bài hỏi số phát biểu đúng, thì đáp án là 1 (chỉ có phát biểu 4 đúng).
Trong các đáp án đã cho, đáp án C (2, 4) có vẻ gần đúng nhất nếu ta bỏ qua sai sót ở phát biểu 2 (ký hiệu pin).
Tuy nhiên, vì phát biểu 2 sai hoàn toàn, và chỉ có phát biểu 4 đúng, nên không có đáp án nào hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình Nernst được sử dụng để tính điện thế của một điện cực hoặc một tế bào điện hóa trong điều kiện không tiêu chuẩn. Trong trường hợp này, chúng ta có phản ứng khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ ⇌ Mn²⁺ + 4H₂O.
Phương trình Nernst có dạng tổng quát:
ε = ε⁰ + (0.059/n) * log(Q)
Trong đó:
ε là điện thế của điện cực ở điều kiện không tiêu chuẩn.
ε⁰ là điện thế tiêu chuẩn của điện cực.
n là số electron trao đổi trong phản ứng (trong trường hợp này, n = 5).
Q là thương số phản ứng.
Đối với phản ứng đã cho, thương số phản ứng Q được biểu diễn như sau:
Q = [Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸)
Do đó, phương trình Nernst cho phản ứng này là:
ε = ε⁰ + (0.059/5) * log([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Trong các đáp án đã cho, đáp án phù hợp nhất là:
ε = ε⁰ + (0,059/5) log ([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Như vậy, đáp án đúng là đáp án D.
Phương trình Nernst có dạng tổng quát:
ε = ε⁰ + (0.059/n) * log(Q)
Trong đó:
ε là điện thế của điện cực ở điều kiện không tiêu chuẩn.
ε⁰ là điện thế tiêu chuẩn của điện cực.
n là số electron trao đổi trong phản ứng (trong trường hợp này, n = 5).
Q là thương số phản ứng.
Đối với phản ứng đã cho, thương số phản ứng Q được biểu diễn như sau:
Q = [Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸)
Do đó, phương trình Nernst cho phản ứng này là:
ε = ε⁰ + (0.059/5) * log([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Trong các đáp án đã cho, đáp án phù hợp nhất là:
ε = ε⁰ + (0,059/5) log ([Mn²⁺] / ([MnO₄⁻] * [H⁺]⁸))
Như vậy, đáp án đúng là đáp án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Đề bài đã cung cấp đầy đủ các bước giải và kết quả tính toán. Theo đó, tỷ lệ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] được tính xấp xỉ bằng 2,09. Trong các phương án được đưa ra, phương án A (2,00) là giá trị gần nhất với kết quả tính toán này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài đã cung cấp công thức và dữ liệu cần thiết để tính pH. Chúng ta chỉ cần thực hiện phép tính theo công thức đã cho:
0,564 = 0,268 – (–0,059 × pH)
0,564 – 0,268 = 0,059pH
0,296 = 0,059pH
pH = 0,296 / 0,059
pH ≈ 5,0
Vậy đáp án đúng là A. 5,0
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch được tính theo công thức: ΔT_b = K_b * m, trong đó m là nồng độ molan của dung dịch.
1. Tính nồng độ molan (m):
- Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước. Điều này có nghĩa là trong 100 g nước có hòa tan 200 g C₆H₁₂O₆.
- Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.
- Số mol C₆H₁₂O₆ trong 200 g là: 200 g / 180 g/mol ≈ 1.111 mol.
- Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan trên kg dung môi. Ở đây, dung môi là nước, với khối lượng 100 g = 0.1 kg.
- Vậy, m = 1.111 mol / 0.1 kg = 11.11 mol/kg.
2. Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b):
- ΔT_b = K_b * m = 0.51 °C/mol * 11.11 mol/kg ≈ 5.666 °C
Vậy độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch là khoảng 5,66°C
1. Tính nồng độ molan (m):
- Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước. Điều này có nghĩa là trong 100 g nước có hòa tan 200 g C₆H₁₂O₆.
- Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.
- Số mol C₆H₁₂O₆ trong 200 g là: 200 g / 180 g/mol ≈ 1.111 mol.
- Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan trên kg dung môi. Ở đây, dung môi là nước, với khối lượng 100 g = 0.1 kg.
- Vậy, m = 1.111 mol / 0.1 kg = 11.11 mol/kg.
2. Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b):
- ΔT_b = K_b * m = 0.51 °C/mol * 11.11 mol/kg ≈ 5.666 °C
Vậy độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch là khoảng 5,66°C
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng