Tính tỷ lệ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] để ε = 0,169V, biết ε⁰ = 0,15V, (0,059/n = 0,059)→ 0,169 = 0,15 + 0,059 log([Sn⁴⁺]/[Sn²⁺])→ log([Sn⁴⁺]/[Sn²⁺]) = (0,019/0,059) ≈ 0,322→ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] = 10^0,322 ≈ 2,09
Đáp án đúng:
Đề bài đã cung cấp đầy đủ các bước giải và kết quả tính toán. Theo đó, tỷ lệ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] được tính xấp xỉ bằng 2,09. Trong các phương án được đưa ra, phương án A (2,00) là giá trị gần nhất với kết quả tính toán này.
Câu hỏi liên quan
Đề bài đã cung cấp công thức và dữ liệu cần thiết để tính pH. Chúng ta chỉ cần thực hiện phép tính theo công thức đã cho:
0,564 = 0,268 – (–0,059 × pH)
0,564 – 0,268 = 0,059pH
0,296 = 0,059pH
pH = 0,296 / 0,059
pH ≈ 5,0
Vậy đáp án đúng là A. 5,0
1. Tính nồng độ molan (m):
- Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước. Điều này có nghĩa là trong 100 g nước có hòa tan 200 g C₆H₁₂O₆.
- Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.
- Số mol C₆H₁₂O₆ trong 200 g là: 200 g / 180 g/mol ≈ 1.111 mol.
- Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan trên kg dung môi. Ở đây, dung môi là nước, với khối lượng 100 g = 0.1 kg.
- Vậy, m = 1.111 mol / 0.1 kg = 11.11 mol/kg.
2. Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b):
- ΔT_b = K_b * m = 0.51 °C/mol * 11.11 mol/kg ≈ 5.666 °C
Vậy độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch là khoảng 5,66°C
Ta có công thức tính áp suất thẩm thấu: π = (n/V)RT
Trong đó:
π là áp suất thẩm thấu (atm)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Từ đề bài, ta có:
π = 0,436 atm
V = 1000 ml = 1 lít
T = 25°C = 298 K
m = 1g
R = 0,0821 L.atm/mol.K
Ta cần tìm khối lượng phân tử M của chất A, M = m/n => n = m/M
Thay vào công thức áp suất thẩm thấu, ta có:
0,436 = (m/M)/V * RT
0,436 = (1/M)/1 * 0,0821 * 298
0,436 = (1/M) * 24,4658
M = 24,4658 / 0,436
M ≈ 56,12 g/mol
Vậy khối lượng phân tử của chất A gần nhất với 56 g/mol.
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch được tính theo công thức Raoult:
∆P = P₀ * x₂
Trong đó:
∆P là độ giảm áp suất hơi bão hòa
P₀ là áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (23,76 mmHg)
x₂ là phần mol của chất tan (glyxerin)
Tính phần mol của glyxerin:
x₂ = n(glyxerin) / (n(glyxerin) + n(H₂O)) = 2,7 / (2,7 + 100) = 2,7 / 102,7 ≈ 0,02629
Tính độ giảm áp suất hơi bão hòa:
∆P = 23,76 mmHg * 0,02629 ≈ 0,624 mmHg
Vậy độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch là khoảng 0,62 mmHg.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.