Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H₂O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 25° C.
Đáp án đúng: D
Ta có công thức tính áp suất thẩm thấu: π = (n/V)RT Trong đó: π là áp suất thẩm thấu (atm) n là số mol chất tan (mol) V là thể tích dung dịch (lít) R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K) T là nhiệt độ tuyệt đối (K) Từ đề bài, ta có: π = 0,436 atm V = 1000 ml = 1 lít T = 25°C = 298 K m = 1g R = 0,0821 L.atm/mol.K Ta cần tìm khối lượng phân tử M của chất A, M = m/n => n = m/M Thay vào công thức áp suất thẩm thấu, ta có: 0,436 = (m/M)/V * RT 0,436 = (1/M)/1 * 0,0821 * 298 0,436 = (1/M) * 24,4658 M = 24,4658 / 0,436 M ≈ 56,12 g/mol Vậy khối lượng phân tử của chất A gần nhất với 56 g/mol.