Máy đo pH hoạt động dựa trên đo hiệu điện thế giữa:Calomen: ε = +0,268VĐiện cực H₂: ε = –0,059 × pHHiệu điện thế: 0,564V = 0,268 – (–0,059 × pH)→ 0,564 – 0,268 = 0,059pH → pH = 5
Đáp án đúng: A
Đề bài đã cung cấp công thức và dữ liệu cần thiết để tính pH. Chúng ta chỉ cần thực hiện phép tính theo công thức đã cho:
0,564 = 0,268 – (–0,059 × pH)
0,564 – 0,268 = 0,059pH
0,296 = 0,059pH
pH = 0,296 / 0,059
pH ≈ 5,0
Vậy đáp án đúng là A. 5,0
Câu hỏi liên quan
1. Tính nồng độ molan (m):
- Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước. Điều này có nghĩa là trong 100 g nước có hòa tan 200 g C₆H₁₂O₆.
- Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.
- Số mol C₆H₁₂O₆ trong 200 g là: 200 g / 180 g/mol ≈ 1.111 mol.
- Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan trên kg dung môi. Ở đây, dung môi là nước, với khối lượng 100 g = 0.1 kg.
- Vậy, m = 1.111 mol / 0.1 kg = 11.11 mol/kg.
2. Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b):
- ΔT_b = K_b * m = 0.51 °C/mol * 11.11 mol/kg ≈ 5.666 °C
Vậy độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch là khoảng 5,66°C
Ta có công thức tính áp suất thẩm thấu: π = (n/V)RT
Trong đó:
π là áp suất thẩm thấu (atm)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Từ đề bài, ta có:
π = 0,436 atm
V = 1000 ml = 1 lít
T = 25°C = 298 K
m = 1g
R = 0,0821 L.atm/mol.K
Ta cần tìm khối lượng phân tử M của chất A, M = m/n => n = m/M
Thay vào công thức áp suất thẩm thấu, ta có:
0,436 = (m/M)/V * RT
0,436 = (1/M)/1 * 0,0821 * 298
0,436 = (1/M) * 24,4658
M = 24,4658 / 0,436
M ≈ 56,12 g/mol
Vậy khối lượng phân tử của chất A gần nhất với 56 g/mol.
Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch được tính theo công thức Raoult:
∆P = P₀ * x₂
Trong đó:
∆P là độ giảm áp suất hơi bão hòa
P₀ là áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (23,76 mmHg)
x₂ là phần mol của chất tan (glyxerin)
Tính phần mol của glyxerin:
x₂ = n(glyxerin) / (n(glyxerin) + n(H₂O)) = 2,7 / (2,7 + 100) = 2,7 / 102,7 ≈ 0,02629
Tính độ giảm áp suất hơi bão hòa:
∆P = 23,76 mmHg * 0,02629 ≈ 0,624 mmHg
Vậy độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch là khoảng 0,62 mmHg.
ΔP = P₀ - P = P₀ * (n₂ / (n₁ + n₂))
Trong đó:
- ΔP là độ giảm áp suất hơi bão hòa.
- P₀ là áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết (nước) ở nhiệt độ đã cho (23,76 mmHg).
- P là áp suất hơi bão hòa của dung dịch.
- n₂ là số mol chất tan.
- n₁ là số mol dung môi (nước).
Tính số mol của nước (n₁):
n₁ = (khối lượng nước / khối lượng mol của nước) = (100g / 18 g/mol) ≈ 5,556 mol
Tính số mol của chất tan (n₂):
n₂ = (khối lượng chất tan / khối lượng mol của chất tan) = (5g / 62,5 g/mol) = 0,08 mol
Tính độ giảm áp suất hơi (ΔP):
ΔP = 23,76 mmHg * (0,08 / (5,556 + 0,08)) ≈ 23,76 * (0,08 / 5,636) ≈ 23,76 * 0,0142 ≈ 0,337 mmHg
Tính áp suất hơi bão hòa của dung dịch (P):
P = P₀ - ΔP = 23,76 mmHg - 0,337 mmHg ≈ 23,423 mmHg
Vậy, áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch là khoảng 23,4 mmHg.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.