500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt Nam là môn học cung cấp cho các bạn những kiến thức đại cương về văn hóa và các yếu tố văn hoá Việt Nam trong quá trình phát triển mấy nghìn năm lịch sử. Nhằm giúp cho các bạn có thêm nhiều kiến thức phục vụ cho nhu cầu học tập và ôn thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bộ đề thi trắc nghiệm môn "Cơ sở văn hóa Việt Nam" dưới đây. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Màu biểu của phương Tây là màu nào?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng
-
Câu 2:
Căn cứ vào mục đích tạ ơn, cầu xin thần linh bảo trợ cho cuộc sống của mình và dựa vào cấu trúc của hệ thống văn hóa, có thể phân biệt ba loại lễ hội:
A. Lễ hội liên quan đến cuộc sống trong mối quan hệ với môi trường TN, Lễ hội liên quan đến MTXH, Lễ hội liên quan đến đời sống cộng đồng
B. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cơm mới, lễ Tết
C. Lễ hội ở miền núi, lễ hội đồng bằng, lễ hội vùng ven biển
D. Lễ hội cầu cạn, lễ hội cầu mưa, lễ hội phồn thực
-
Câu 3:
Giai đoạn hình thành, phát triển và định vị của văn hóa Việt Nam là:
A. Thời Tiền sử
B. Thời Độc lập tự chủ
C. Thời Sơ sử
D. Thời Tiền Sử và Sơ sử
-
Câu 4:
Đặc trưng của văn hóa Đông Sơn là:
A. Hình thức mai táng bằng mộ chum.
B. Nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển.
C. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt đến trình độ cao.
D. Kĩ thuật đúc đồng thau (trống đồng Đông Sơn).
-
Câu 5:
Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào?
A. Thời nhà Đinh
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Hồ
D. Thời nhà Nguyễn
-
Câu 6:
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần gọi là:
A. Văn hóaVăn vật
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hiến
-
Câu 7:
Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào?
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
-
Câu 8:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:
A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
-
Câu 9:
Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa
A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
-
Câu 10:
Tuổi đời phát triển của làng Việt Nam Bộ chừng:
A. 600 năm
B. 400 năm
C. 500 năm
D. 300 năm
-
Câu 11:
“Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ” trong tính cách của người Việt Nam là sản phẩm của:
A. Hoàn cảnh địa lý
B. Điều kiện lịch sử
C. Kinh tế nông nghiệp
D. Cả ba phương án đều đúng.
-
Câu 12:
Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng là cơ sở cho khối đại đoàn kết dân tộc là?
A. Đạo giáo
B. Phật giáo
C. Thiên Chúa giáo
D. Nho giáo
-
Câu 13:
Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
-
Câu 14:
Tính đến thời điểm 2014, Trung Bộ có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 15:
Lương thực hàng ngày của người Việt cổ là gì?
A. Ăn gạo tẻ
B. Ăn gạo nếp và gạo tẻ nhưng ưu thế thuộc về gạo nếp
C. Ăn gạo nếp
D. Ăn gạo nếp và gạo tẻ nhưng ưu thế thuộc về gạo tẻ
-
Câu 16:
Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là:
A. Nhã nhạc cung đình Huế
B. Dân ca quan họ
C. Ca trù
D. Đờn ca tài tử Nam Bộ
-
Câu 17:
Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm.
B. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực nghiệm
-
Câu 18:
Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt?
A. Văn hóa Sơn Vi
B. Văn hóa Hòa Bình
C. Văn hóa Đông Sơn
D. Văn hóa Sa Huỳnh
-
Câu 19:
Chức năng điều chỉnh của văn hóa thể hiện ở:
A. Hình thành trong một quá trình và tích lũy qua nhiều thế hệ.
B. Giúp cho xã hội được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện, động lực cho sự phát triển của xã hội.
C. Bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hóa.
D. Làm tăng độ ổn định, là nền tảng của xã hội.
-
Câu 20:
Báo chí ra đời ở đâu đầu tiên?
A. Sài Gòn
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Hà Nội
-
Câu 21:
Điều kiện địa lý Việt Nam được coi là 3 hằng số cơ bản:
A. Xứ nóng, sông nước, đa dạng vùng miền
B. Xứ nóng, núi rừng nhiều, bờ biển dài
C. Xứ nóng, sông nước, ngã tư giao lưu.
D. Mưa nhiều, nhiệt độ cao, sát Trung Hoa.
-
Câu 22:
Thế nào là văn minh?
A. Văn minh là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội, bao gồm nghệ thuật văn chương lối sống, những quyền cơ bản của con người, hệ thống các giá trị, tập tục và tín ngưỡng.
B. Văn minh là trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại, hoặc cả nhân loại.
C. Văn minh là những giá trị tinh thần, do những người có tài đức chuyển tải, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử rõ rệt.
D. Văn minh là những giá trị vật chất, gắn với những truyền thống, những thành quả văn hoá với những thế hệ nhân tài tiêu biểu cho một vùng miền.
-
Câu 23:
Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người?
A. Tổ chức gia tộc
B. Tổ chức nông thôn
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
-
Câu 24:
“Chúng tôi gọi tất cả những gì phân biệt giữa con người với động vật là văn hóa” thuộc cách định nghĩa:
A. Lịch sử
B. Tâm lý học
C. Nguồn gốc
D. Chuẩn mực
-
Câu 25:
Văn miếu là nơi thờ:
A. Ông tổ của nghề y
B. Ông tổ của nghề buôn bán
C. Ông tổ của nghề dạy học
D. Ông tổ của nghệ thuật
-
Câu 26:
Nền tảng tạo ra yếu tộ nội sinh trong văn hóa Việt Nam là gì?
A. Văn hóa biển
B. Cơ tầng văn hóa Đông Nam Á
C. Văn hóa núi
D. Văn hóa đồng bằng
-
Câu 27:
Giai đoạn giao lưu tiếp biến với nền văn hóa nào được đánh giá là rất dài trong nhiều thời kì lịch sử của Việt Nam?
A. Ấn Độ
B. Trung Hoa
C. Đông Nam Á
D. Phương Tây
-
Câu 28:
Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” là biểu hiện của:
A. Tính linh hoạt
B. Tính tổng hợp
C. Tính cộng đồng
D. Tính lưỡng phân.
-
Câu 29:
Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi chung là:
A. Thượng đẳng thần
B. Trung đẳng thần
C. Hạ đẳng thần
D. Phúc thần
-
Câu 30:
"Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười" thể hiện một đặc trưng giao tiếp cơ bản của người Việt, đó là:
A. Có thói quen ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
B. Trọng danh dự, sĩ diện
C. Trọng tình, lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
D. Thích thăm viếng, hiếu khách