Trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trắc nghiệm ôn thi Lịch sử các học thuyết kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm kiếm tài liệu để ôn tập cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi nghiên cứu quá trình ra đời, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhanh của các hệ thống quản điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản dưới những hình thái kinh tế - xã hội khác nhau. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
"Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai?
A. Wiliam Petty
B. Adam Smith
C. David Ricardo
D. Jean Baptiste Say
-
Câu 2:
“Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:
A. Quá trình tái sản xuất xã hội
B. Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
C. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp
-
Câu 3:
“Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của?
A. A.Montchretien (1575 – 1629)
B. J.B.Collbert (1618 – 1683)
C. Thomat Mun (1571 – 1641)
D. W.Staford (1554 – 1612)
-
Câu 4:
“Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?
A. Đưa ra hai định nghĩa về giá trị
B. Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân
C. Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
D. Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp
-
Câu 5:
A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định
B. Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định
C. Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định
D. Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định
-
Câu 6:
Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất?
A. Adam Smith (1723 – 1790)
B. David Ricardo (1772 – 1823)
C. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
D. Wiliam Petty (1623 – 1687)
-
Câu 7:
Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?
A. Wiliam Petty (1623 – 1687)
B. Adam Smith (1723 – 1790)
C. David Ricardo (1772 – 1823)
D. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
-
Câu 8:
Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối”?
A. David Ricardo (1772 – 1823)
B. Adam Smith (1723 – 1790)
C. Antoine Montchretien (1575 – 1629)
D. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
-
Câu 9:
Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là?
A. Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội
B. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân
C. Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động
D. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
-
Câu 10:
Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:
A. Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
B. Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes
C. Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”
D. Trọng thương mới “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
-
Câu 11:
Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là?
A. Lý thuyết về trật tự tự nhiên
B. Lý thuyết về giá trị - lao động
C. Lý thuyết về kinh tế hàng hóa
D. Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)
-
Câu 12:
Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?
A. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say
B. Lý thuyết giá trị - lao động của A.Smith
C. Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
D. Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo
-
Câu 13:
Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra?
A. Mang tính không tưởng
B. Mang tính cách mạng
C. Mang tính khoa học
D. Mang tính thực tiễn
-
Câu 14:
Ricardo đã phân biệt được:
A. giá cả lao động và giá cả sức lao động
B. giá trị và giá trị trao đổi
C. địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
D. giá trị và giá cả sản xuất
-
Câu 15:
Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?
A. Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội
B. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế
C. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức
D. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản
-
Câu 16:
Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?
A. Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế
B. Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu
C. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế
D. Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh
-
Câu 17:
Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:
A. Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy
B. Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước
C. Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tế
-
Câu 18:
Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?
A. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
B. Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
C. Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
D. Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế
-
Câu 19:
Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?
A. F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
B. F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)
C. F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)
D. A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
-
Câu 20:
Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản phải?
A. Tăng năng suất lao động xã hội
B. Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân
C. Tăng cường độ lao động của công nhân
D. Tăng năng suất lao động cá biệt