350+ Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ chế tạo máy
Chia sẻ hơn 350+ câu trắc nghiệm Công nghệ chế tạo máy có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Tiện bị hạn chế khi gia công bề mặt:
A. Lỗ sâu.
B. Mặt đầu.
C. Mặt ren nhiều đầu mối.
D. Mặt định hình tròn xoay
-
Câu 2:
Nguyên nhân gây ra độ nhấp nhô tế vi của bề mặt chi tiết máy trong quá trình gia công là:
A. Va đập với chi tiết máy khác.
B. Sự hình thành phoi
C. Vận chuyển.
D. Cả 3 Đáp án
-
Câu 3:
Mâm cặp tự định tâm là:
A. Mâm cặp 2 chấu.
B. Mâm cặp 3 chấu.
C. Mâm cặp 4 chấu
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 4:
Để dẫn hướng nhiều dụng cụ cắt, ta dùng:
A. Bạc dẫn hướng cố định có gờ
B. Bạc dẫn hướng tháo lắp nhanh.
C. Bạc dẩn hướng dễ thay thế.
D. Bạc dẫn hướng cố định không có gờ.
-
Câu 5:
Để gia công chi tiết ở hình vẽ trên máy tiện và máy phay vạn năng chúng ta phải thực hiện ít nhất mấy lần gá.
A. 2 lần gá
B. 3 lần gá
C. 4 lần gá
D. 5 lần gá
-
Câu 6:
Tính chất hình học của bề mặt gia công chi tiết máy được đánh giá thông qua tiêu chí:
A. Độ nhấp nhô tế vi.
B. Độ mòn bề mặt
C. Độ sóng bề mặt.
D. Đáp án a và c.
-
Câu 7:
Để tăng năng suất khi khoan ta dùng các biện pháp:
A. Dùng đầu khoan nhiều trục.
B. Dùng đồ gá để giảm bớt thời gian phụ.
C. Làm nguội tốt bằng dung dịch tưới nguội.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 8:
Nguyên nhân gây ra ứng suất dư trong bề mặt chi tiết máy gia công là?
A. Do trường lực xuất hiện trong quá trình cắt và gây ra biến dạng dẻo
B. Kim loại bị chuyển pha và sinh nhiệt tại vùng cắt
C. Nhiệt sinh tại vùng cắt và làm thay đổi moodun đàn hồi
D. Cả 3 câu trên
-
Câu 9:
Chi tiết định vị chỉ có tác dụng nâng cao độ cứng vững mà không khống chế bậc tự do là:
A. Chi tiết định vị phụ
B. Chi tiết định vị chính.
C. Câu a và b sai
D. Câu a và b đúng.
-
Câu 10:
Phay thuận có ưu điểm hơn phay nghịch là:
A. Lực cắt có khuynh hướng nhấc chi tiết lên.
B. Khử được độ mòn của máy khi cắt nên cắt êm.
C. Phoi cắt thay đổi từ mỏng đến dày.
D. Phoi cắt thay đổi từ dày đến mỏng nên độ bóng cao.
-
Câu 11:
Độ bóng bề mặt càng cao thì khả năng làm việc của chi tiết máy:
A. Độ bền chi tiết càng cao.
B. Càng ít bị ăn mòn.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
-
Câu 12:
Sai số xuất hiện trong quá trình gia công có trị số thay đổi theo qui luật nhất định là:
A. Sai số ngẫu nhiên
B. Sai số hệ thống thay đổi.
C. Sai số hệ thống cố định.
D. a, b, c đều đúng.
-
Câu 13:
Khi doa các lỗ lắp ghép có chiều dài lớn của chi tiết dạng hộp trên máy doa, cần sử dụng bạc dẫn hướng ở vị trí nào sau đây:
A. phía trước lỗ gia công
B. phía sau lỗ gia công
C. phía trước và phía sau lỗ gia công
D. cả 3 phương án trên
-
Câu 14:
Trên bản vẽ chi tiết máy chỉ số Rz được dùng để thể hiện yêu cầu về độ nhẵn bóng bề mặt cấp:
A. 13-14
B. 1-5
C. 6-12
D. Đáp án a và b
-
Câu 15:
Đồ gá trên máy tiện là:
A. Êtô
B. Ống kẹp đàn hồi.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai.
-
Câu 16:
Phay có thể gia công:
A. Mặt phẳng
B. Mặt bậc
C. Mặt tròn xoay
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 17:
Có bao nhiêu phương pháp xác định độ chính xác gia công:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Quá trình sản công nghệ gia công lắp ráp là quá trình:
A. Cắt gọt phôi và làm thay đổi kích thước hình dạng.
B. Làm thay đổi tính chất vật lý và hóa học của vật liệu chi tiết
C. Tạo mối quan hệ tương quan giữa các chi tiết
D. Tất cả các quá trình trên đều sai
-
Câu 19:
Sai số do chế tạo dụng cụ cắt không chính xác sẽ sinh ra sai số nào trong quá trình gia công:
A. Sai số hệ thống cố định.
B. Sai số hệ thống thay đổi.
C. Sai số ngẫu nhiên.
D. Cả a, b và c đúng.
-
Câu 20:
Chọn đáp án đúng trong các phát biểu dưới đây?
A. Ứng suất dư có ảnh hưởng đáng kể đến tính chống mòn của chi tiết máy.
B. Ứng suất dư nén trên lớp bề mặt có tác dụng nâng cao độ bền mỏi của chi tiết máy.
C. Ứng suất dư kéo trên lớp bề mặt có tác dụng hạ thấp độ bền mỏi của chi tiết máy.
D. Bề mặt chi tiết máy càng ít nhám thì sẽ càng ít bị ăn mòn hoá học.
-
Câu 21:
Đầu phân độ là một loại đồ gá chuyên dùng trên máy phay, có thể gia công được:
A. Phay các rãnh cong hoặc chữ T.
B. Phay then hoa.
C. Phay bánh răng
D. Cả b và c đều đúng
-
Câu 22:
Chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá về dộ chính xác gia công.
A. Sai số về kích thước
B. Độ sóng.
C. Độ nhám
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 23:
Chọn câu sai: Để khắc phục các sai lệch của khoan ta thường dùng các biện pháp sau:
A. Cho chi tiết quay dao tịnh tiến.
B. Dùng mũi khoan tâm hoặc mũi khoan có đường kính lớn để khoan mồi.
C. Dùng bạc dẫn hướng khi khoan.
D. Mũi khoan quay chi tiết đứng yên.
-
Câu 24:
Ký hiệu sai lệch profin trung bình cộng của bề mặt chi tiết máy được gia công:
A. Ra
B. σ
C. Rz
D. [σ]
-
Câu 25:
Chọn câu sai: nguyên nhân gây ra ứng suất dư trên lớp bề mặt chi tiết máy:
A. Trường lực xuất hiện và mất đi, biến dạng dẻo gây ra ứng suất dư trong lớp bề mặt.
B. Trường lực xuất hiện và mất đi, biến dạng đàn hồi gây ra ứng suất dư trong lớp bề mặt.
C. Biến dạng dẻo sinh ra khi cắt làm chắc lớp vật liệu bề mặt, làm tăng thể tích riêng của lớp kim loại ngoài cùng.
D. Nhiệt sinh ra ở vùng cắt làm thay đổi cấu trúc vật liệu và thể tích kim loại.