320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm
Với hơn 326 câu trắc nghiệm ôn thi Công nghệ sản xuất Dược phẩm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu N/D:
A. xà phòng natri, Span
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween
-
Câu 2:
Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm:
A. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn
B. Hạn chế hiện tượng nứt viên
C. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
D. A, B, C đều
-
Câu 3:
Phương pháp thích hợp với viên chứa hàm lượng dược chất cao và dược chất dễ hỏng bởi nhiệt:
A. Phương pháp dập thẳng
B. Phương pháp xát hạt khô
C. Phương pháp xát hạt ướt
D. Phương pháp xát hạt từng phần
-
Câu 4:
Hãy cho biết tính chất nào KHÔNG ĐÚNG với gelatin:
A. An toàn, tiêu hóa được
B. Dịch Gelatin 40% không bị chảy lỏng ở nhiệt độ cao
C. Có thể tạo màng mỏng 100 micromet
D. Có nguồn gốc từ da hoặc xương
-
Câu 5:
Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
A. Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
B. Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
C. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
D. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
-
Câu 6:
Điều nào sau đây đúng về tính chất của Lanolin?
A. Có khả năng nhũ hóa mạnh, Lanolin ngậm nước nhũ hóa kém hơn lanolin khan
B. Có khả năng nhũ hóa mạnh, Lanolin ngậm nước nhũ hóa mạnh hơn lanolin khan
C. Có khả năng nhũ hóa mạnh, lanolin ngậm nước là một tá dược nhũ tương khan
D. Có khả năng nhũ hóa kém, lanolin ngậm nước là một tá dược nhũ tương khan
-
Câu 7:
DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”:
A. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây
B. giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút vài phút
C. trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây
D. trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên,
-
Câu 8:
Cho công thức gồm paracetamol 250g, tinh bột 350g, dung dịch pvp 10% 8 ml. Hãy cho biết khối lượng của pvp?
A. 0,8 g
B. 10 g
C. 1.2g
D. 8g
-
Câu 9:
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phƣơng pháp nào thích hợp:
A. Phân tán cơ học
B. Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
C. Ngưng kết do thay đổi dung môi
D. Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
-
Câu 10:
PEG được xếp vào nhóm:
A. Chất nhũ hóa thiên nhiên
B. Chất diện hoạt
C. Chất nhũ hóa ổn định
D. Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
-
Câu 11:
Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không Steroid như Ibuprofen vào dung môi nước là:
A. Tương kỵ hóa học
B. Tương kỵ sinh học
C. Tương kỵ vật lý
D. Tương kỵ dược lý
-
Câu 12:
Nhược điểm của dạng thuốc bột:
A. Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
B. Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
C. Khó vận chuyển, bảo quản
D. A, B
-
Câu 13:
Cho công thức gồm pracetamol 250g, tinh bột 350g, dung dịch pvp 10% 8 ml. Hãy cho biết khối lượng của thành phẩm:
A. 610 g
B. 608 g
C. 680 g
D. 708 g
-
Câu 14:
Phương pháp bào chế cho viên có chất lượng ổn định nhất:
A. Phương pháp dập thẳng
B. Phương pháp xát hạt khô
C. Phương pháp xát hạt ướt
D. Phương pháp xát hạt từng phần
-
Câu 15:
Phải thêm vào tá dược nhũ tương D/N:
A. Chất giữ ẩm, chất chống oxy hóa
B. Chất nhũ hóa, chất bảo quản
C. Chất giữ ẩm, chất bảo quản
D. Chất chống oxy hóa, chất chống vi khuẩn nấm mốc
-
Câu 16:
Hãy cho biết viên nén nào phải được bao tan trong ruột:
A. Omeprazol
B. Esomeprazol
C. Amoxicllin
D. Pantoprazol
-
Câu 17:
Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ chế:
A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
-
Câu 18:
CHỌN CÂU SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt:
A. Giải phóng dược chất từ từ, tạo điều kiện cho dược chất hấp thu dễ dàng
B. Thích hợp với nhiều loại dược chất hay gặp trong dạng thuốc đặt, không gây tương kỵ với các dược chất đó, có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều
C. Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn hoặc ép khuôn
D. Vững bền, không bị biến chất trong quá trình bảo quản và không gây kích ứng niêm mạc nơi đặt
-
Câu 19:
Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
A. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
C. Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
D. Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
-
Câu 20:
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
A. xà phòng natri, Span
B. xà phòng natri, Tween
C. xà phòng calci, Span
D. xà phòng calci, Tween