300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất
Chọn lọc hơn 300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về tính chất vật lý của đất, cơ học của đất, phân bố ứng suất trong đất, biến dạng lún của nền, sức chịu tải của đất nền, ổn định của mái đất... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt Gs = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,828
B. 0,635
C. 1,110
D. 1,206
-
Câu 2:
Tường chắn trọng lực là tường chắn:
A. Ổn định nhờ trọng lượng bản thân tường
B. Ổn định nhờ trọng lượng bản thân tường và đất đắp sau lưng tường và trên móng tường.
C. Ổn định nhờ chiều sâu phần tường chôn vào trong đất và hệ thống khung chống
D. Cả ba ý trên đều sai
-
Câu 3:
Khi xác định độ ẩm giới hạn dẻo bằng phương pháp vê giun đất, thì các dây đất như thế nào thì đất được coi là có độ ẩm giới hạn dẻo.
A. Dây đất có đường kính ≈ 3mm, và không có vết nứt
B. Dây đất có đường kính ≈ 3mm, và có vết nứt với khoảng cách khoảng 10mm
C. Dây đất có đường kính > 3mm, và có vết nứt
D. Cả ba ý trên
-
Câu 4:
Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trong nền đất ta dùng công thức:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb
-
Câu 5:
Tại sao khi hạ mực nước ngầm trong nền đất thì độ lún của nền đất tăng lên:
A. Do ứng suất hữu hiệu gia tăng
B. Do áp lực nước lỗ rỗng gia tăng
C. Do ứng suất hữu hiệu giảm
D. Cả ba ý trên
-
Câu 6:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 10,15 kN/m3
B. 9,35 kN/m3
C. 8,15 kN/m3
D. 9,05 kN/m3
-
Câu 7:
Để đánh giá độ chứa nước trong đất người ta dùng chỉ tiêu nào:
A. Độ ẩm tự nhiên
B. Độ bão hòa
C. Hệ số rỗng
D. A và B
-
Câu 8:
Một lớp đất sét dày H = 4,4m chịu độ tăng ứng suất hữu hiệu phân bố đều là p = 180kPa. Đất sét có: hệ số nén tương đối a0=0,25.10-3 m2 /kN; hệ số thấm k = 5mm/năm; và hệ số thời gian cho cố kết hoàn toàn là Tv = 2; lấy γw=9,81kN/m3. Với giả thiết thoát nước hai biên. Thời gian cần thiết để đạt độ lún cuối cùng là:
A. 3,73 năm
B. 4,75 năm
C. 5,62 năm
D. 6,07 năm
-
Câu 9:
Kết quả của thí nghiệm theo sơ đồ không cố kết – không thoát nước (U– U) được dùng để tính toán ổn định của công trình trong trường hợp nào sau đây:
A. Công trình đất đắp trên lớp sét mềm bão hòa nước thi công nhanh
B. Móng nông thi công nhanh trên nền đất sét bão hòa nước
C. Móng nông trên nền sét sau khi đã lún ổn định
D. A và B
-
Câu 10:
Để xác định trọng lượng riêng của đất dính có lẫn hạt sỏi sạn, người ta nên dùng phương pháp nào sau đây:
A. Phương pháp dao vòng
B. Phương pháp bọc Parafin
C. Phương pháp nón cát
D. Cả ba ý trên
-
Câu 11:
Một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:
Hệ số cố kết : Cv= 0,36 m2/tháng; Chỉ số nén: Cc=0,25;
Áp lực tiền cố kết: pc=150kPa; Hệ số rỗng: eo=1,2.
Đất cố kết bình thường. Nếu dưới nền đất sét yếu là lớp đất cát, để đạt được độ cố kết Ut=50%, theo Cassagrander và Taylor thì thời gian cần thiết là:
A. 10,24 tháng
B. 7,99 tháng
C. 4,91 tháng
D. 2,44 tháng
-
Câu 12:
Trong mô hình cố kết thấm của Terrzaghi thì van điều chỉnh thoát nước tượng trưng cho yếu tố gì trong nền đất:
A. Khung kết cấu hạt
B. Kích thước lỗ rỗng của đất
C. Hệ số thấm của đất
D. Cả ba ý trên
-
Câu 13:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 19,05 kN/m3
B. 18,55 kN/m3
C. 18,15 kN/m3
D. 19,35 kN/m3
-
Câu 14:
Áp lực đất tĩnh sinh ra khi tường chắn chuyển động như thế nào:
A. Chuyển động ra xa đất đắp
B. Chuyển động lại gần đất đắp
C. Đứng yên
D. Cả ba ý trên đều sai
-
Câu 15:
Đất trong tự nhiên được hình thành do những quá trình nào:
A. Quá trình phong hóa
B. Quá trình trầm tích
C. Quá trình vận chuyển
D. Cả ba quá trình trên.
-
Câu 16:
Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,62g/cm3
B. 1,68g/cm3
C. 1,61g/cm3
D. 1,51g/cm3
-
Câu 17:
Một tải trọng hình băng phân bố đều trên mặt đất với bề rộng b = 2m, tải trọng p = 240kN/m2 như hình vẽ. Hãy xác định giá trị gần đúng nhất ứng suất \({\tau _{x{\rm{z}}}}\) tại điểm A(x = 1m; z = 1m) do tải trọng gây ra:
A. 72,50 kN/m2
B. 31,06 kN/m2
C. 61,10 kN/m2
D. 45,20 kN/m2
-
Câu 18:
Để có thể xác định được các thông số sức chống cắt trong thí nghiệm nén ba trục theo sơ đồ cố kết –thoát nước (C– D) ta cần thực hiện ít nhất lần bao nhiêu lần thí nghiệm:
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Năm
-
Câu 19:
Thí nghiệm nén ba trục theo sơ đồ cố kết – thoát nước (C– D) thu được thông số chống cắt nào:
A. φ’ và c’
B. φcu và ccu
C. φuu và cuu
D. Cả ba ý trên
-
Câu 20:
Khi một nền đất trầm tích cố kết thường bị xói mòn lớp đất bên trên thì lớp đất còn lại bên dưới thuộc loại đất gì:
A. Đất cố kết trước
B. Đất cố kết thường
C. Đất chưa cố kết
D. Cả ba ý trên
-
Câu 21:
Hệ số rỗng của đất là:
A. Tỷ số giữa thể tích phần hạt đất và thể tích mẫu đất
B. Tỷ số giữa thể tích phần lỗ rỗng và thể tích mẫu đất
C. Tỷ số giữa thể tích phần lỗ rỗng và thể tích phần hạt đất
D. Cả ba ý trên
-
Câu 22:
Đất cát có cấp phối tốt khi hệ số đồng nhất Cu và hệ số đường cong Cc thỏa mãn điều kiện sau:
A. Cu>6 và 1<Cg<3
B. Cu>4 và 1<Cg<3
C. Cu<6 và 1<Cg<3
D. Cu<4 và 1<Cg<3
-
Câu 23:
Thí nghiệm nào sau đây có thể dùng để xác định độ chặt tương đối của đất rời:
A. Thí nghiệm SPT
B. Thí nghiệm đầm chặt
C. Thí nghiệm cắt cánh
D. Cả ba ý trên
-
Câu 24:
Cho tải trọng hình băng phân bố hình thang như hình vẽ với p1 = 200kN/m2; p2 = 350kN/m2. Hãy xác định giá trị gần đúng nhất ứng suất \({\tau _{x{\rm{z}}}}\) tại điểm A có tọa độ như trên hình vẽ:
A. A. 67,4 kN/m2 B. C. D.
B. 66,4 kN/m2
C. 68,4kN/m2
D. 57,4 kN/m2
-
Câu 25:
Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400 e 0,665 0,625 0,605 0,592 Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 4 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,778 cm
B. 0,960 cm
C. 1,625 cm
D. 2,464 cm