250 câu trắc nghiệm Kế toán ngân hàng
Mời các bạn cùng tham khảo "Bộ 250 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán ngân hàng" có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Đồng thời còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Một ngân hàng đã chấp thuận chiết khấu thương phiếu cho Công ty Chiến Thắng. Thương phiếu mệnh giá 50 triệu đồng, số tiền chiết khấu (kể cả lệ phí) là 1 triệu đồng. Hãy hạch toán nghiệp vụ trên khi chiết khấu?
A. Nợ TK 2211 49tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
B. Nợ TK 2212 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 (lãi phải thu) 1tr
C. Nợ TK 2211 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 1tr
D. Nợ TK 2211 (Chiết khấu trái phiếu) 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 50tr
-
Câu 2:
Khi cho vay thông thường từng món, ngân hàng quản lý (khống chế) chỉ tiêu nào?
A. Dư nợ cuối kỳ
B. Doanh số thu nợ
C. Thời hạn cho vay
D. Doanh số (mức) cho vay
-
Câu 3:
Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:
A. Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ
B. Xuất TK 9410: 4.950.000đ
C. Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ
D. Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ
-
Câu 4:
Khi ký quỹ bảo đảm thanh toán Séc chuyển tiền kế toán ngân hàng hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) | Có TK 4271
B. Nợ TK 4272 | Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
C. Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) | Có TK 4272
D. Nợ TK 4271 | Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
-
Câu 5:
Trong quy trình thanh toán Séc chuyển khoản, khi người trả tiền và người thụ hưởng cùng mở tài khoản tại một NH thì kế toán NH ghi sổ như thế nào?
A. Nợ TK 1011 Có TK 4211 (người thụ hưởng)
B. Nợ TK 4211 (người trả tiền) Có TK 1113
C. Nợ TK 4211 (người thụ hưởng) Có TK 4211 (người trả tiền)
D. Nợ TK 4211 (người trả tiền) Có TK 4211 (người thụ hưởng)
-
Câu 6:
Để thanh toán hàng hoá xuất khẩu theo phương thức thư tín dụng (L/C), việc đầu tiên quan trọng nhất, nhà xuất khẩu phải làm thủ tục gì?
A. Thông báo cho ngân hàng biết về khách hàng của mình (người mua hàng)
B. Yêu cầu người mua mở L/C (thư tín dụng)
C. Gửi hồ sơ hàng hoá và bộ hồ sơ tài chính đến ngân hàng
D. Gửi hợp đồng mua bán hàng hoá tới ngân hàng
-
Câu 7:
Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
B. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
C. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
D. Cả A và B
-
Câu 8:
Hạch toán tổng hợp là gì?
A. Là tổng hợp số liệu hạch toán từ sổ chi tiết tập hợp vào sổ cái.
B. Là tập hợp các số liệu của hạch toán phân tích theo định kỳ.
C. Là lên cân đối định kỳ trên cơ sở các số liệu lấy từ sổ cái.
D. Là làm báo cáo cân đối và báo cáo tài chính theo định kỳ.
-
Câu 9:
Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
-
Câu 10:
Tỷ lệ chiết khấu là:
A. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
B. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất cho vay
D. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
-
Câu 11:
Tổng phương tiện thanh toán là gì?
A. Là tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống các ngân hàng thương mại thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
B. Là tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
C. Là tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
D. Là tất cả các thể thức thanh toán mà toàn bộ hệ thống các ngân hàng thương mại đang áp dụng.
-
Câu 12:
Uỷ nhiệm thu là gì?
A. Lệnh thanh toán của người bán, đòi tiền người mua nhưng phải được ngân hàng xác nhận.
B. Lệnh thanh toán của ngân hàng phục vụ bên mua, yêu cầu ngân hàng bên bán thanh toán.
C. Lệnh của người mua yêu cầu ngân hàng trích tài khoản của mình trả cho người bán.
D. Lệnh đơn vị bán lập nhờ ngân hàng thu hộ tiền khi đã hoàn thành cung ứng hàng hoá và dịch vụ theo hợp đồng.
-
Câu 13:
Ngân hàng chính sách khác ngân hàng thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A. Ngân hàng chính sách không cho vay ngắn hạn, ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn là chính.
B. Ngân hàng chính sách là ngân hàng quốc doanh không có ngân hàng cổ phần, ngân hàng thương mại thì có đủ loại
C. Ngân hàng chính sách thuộc Chính phủ, ngân hàng thương mại thuộc ngân hàng trung ương
D. Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, ngân hàng thương mại vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.
-
Câu 14:
Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, ngân hàng hạch toán trả lãi:
A. Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ
C. Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
-
Câu 15:
Chứng từ ghi sổ trong kế toán cho vay gồm những gì?
A. Các loại séc, các loại giấy tờ thanh toán theo từng thể thức thanh toán không dùng tiền mặt, khế ước vay tiền, đơn xin vay.
B. Đơn xin vay tiền, séc lĩnh tiền mặt.
C. Séc tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy mở thư tín dụng.
D. Khế ước vay tiền, uỷ nhiệm chi.
-
Câu 16:
Sơ đồ qui trình thanh toán thư tín dụng.
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A. 1- Mở TTD; 2- chuyển tiền; 3- ghi Có; 4- thông báo; 5- đòi tiền; 6,7 - thanh toán; 8- báo Nợ
B. 1- Mở TTD; 2,3- thông báo; 4; 5, 6,7 - thanh toán ; 8- báo Nợ
C. 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH B ; 3- ghi Có; 4- giao hàng; 5- nộp bảng kê hoá đơn và hóa đơn; 6- tất toán TTD; 7- thanh toán; 8- ghi Nợ
D. 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH bên bán; 3- thông báo; 4- giao hàng; 5- nộp hóa đơn giao hàng; 6- ghi Có; 7- ghi Nợ liên hàng; 8- tất toán TTD
-
Câu 17:
Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết nhất?
A. Phải tham gia thanh toán liên hàng.
B. Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
C. Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
D. Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước
-
Câu 18:
Người phát hành séc không được phép thấu chi, khi phát hành séc mà trên tài khoản tiền gửi không có số dư, Ngân hàng làm gì để thanh toán séc cho người thụ hưởng?
A. Không thanh toán. Ngân hàng báo cho người phát hành séc nộp đủ tiền vào tài khoản để thanh toán. Khi thanh toán, tính phạt chậm trả và tiền phạt quá số dư
B. Thanh toán từ tài khoản tiền gửi, sau này sẽ thu vào tài khoản này.
C. Không thanh toán đồng thời thông báo cho người phát hành séc và người nộp séc, đồng thời tính phạt chậm trả, chuyển tiền phạt cho người thụ hưởng séc, và phạt quá số dư thu cho ngân hàng.
D. Cho người phát hành séc vay tiền để thanh toán. Thời hạn vay không quá 1 tháng, lãi suất cao hơn lãi suất tín dụng.
-
Câu 19:
Trong 4 chức năng của NHTM chức năng nào quan trọng.
A. Cả 4 chức năng
B. Tín dụng
C. Thanh toán
D. Tạo tiền
-
Câu 20:
Chuyển tiền điện tử liên NH cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?
A. Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng
B. Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước
C. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán
D. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước
-
Câu 21:
Về hình thức séc chuyển khoản khác séc tiền mặt như thế nào?
A. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt được lĩnh tiền mặt
B. Séc chuyển khoản được phát hành để trao cho người thụ hưởng, séc tiền mặt được phát hành để đến ngân hàng lĩnh tiền mặt
C. Séc chuyển khoản do doanh nghiệp và cá nhân phát hành, séc tiền mặt do doanh nghiệp phát hành
D. Séc chuyển khoản có hai gạch song song ở góc phía trên bên trái hoặc có chữ séc chuyển khoản; séc tiền mặt không có hai gạch song song không có chữ séc chuyển khoản
-
Câu 22:
Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
A. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
B. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.
C. Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
D. B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.
-
Câu 23:
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B. A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D. Tài sản hình thành từ vốn vay.
-
Câu 24:
NH chính sách khác NH thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A. NH chính sách không cho vay ngắn hạn, NHTM cho vay ngắn hạn là chính
B. NH chính sách là NH quốc doanh không có NH cổ phần, NHTM thì có đủ loại
C. NH chính sách thuộc Chính phủ, NHTM thuộc NH trung ương
D. NH chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, NHTM vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận
-
Câu 25:
Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì tài sản cố định được phản ánh trong chuẩn mực kế toán số mấy?
A. 3 và 4
B. 1
C. 3, 4 và 5
D. 5 và 6