100+ câu trắc nghiệm Kế toán máy
tracnghiem.net chia sẻ hơn 100+ câu trắc nghiệm môn Kế toán máy có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cho nghiệp vụ phát sinh,hãy xác định tổng tiền thanh toán trên phiếu chi:
Tiền tiếp khách ngày 03/01/2010 là : 2.500.000 VNĐ(chưa bao gồm VAT 10%)
A. 2.750.000 VNĐ
B. 2.570.000 VNĐ
C. 2.075.000 VNĐ
D. 2.705.000 VNĐ
-
Câu 2:
Đường dẫn nào sau đây dùng để thiết lập các điều khoản thanh toán phục vụ cho quá trình mua và bán hàng?
A. Danh mục\ Khác\ Điều khoản thanh toán
B. Danh mục\ Tài khoản\ Điều khoản thanh toán
C. Hệ thống\ Điều khoản thanh toán
D. Nghiệp vụ\ Điều khoản thanh toán
-
Câu 3:
Nghiệp vụ bán 10.000usd theo em cập nhật vào chứng từ nào?
A. Phiếu chi USD
B. Phiếu thu vnđ
C. Phiếu chi VNĐ
D. Phiếu thu USD
-
Câu 4:
Sau khi cài đặt không thấy xuất hiện biểu tượng SQL server phải làm như thế nào?
A. Trong quá trình cài đặt, chương trình không tự động cài đặt SQL server được, ta phải chọn vào Bộ cài MISA để cài SQL server
B. Trong quá trình cài đặt, chương trình không tự động cài đặt MSDE được, ta phải chọn vào Bộ cài MISA để cài MSDE trong thư mục MSDE
C. Có thể sử dụng đáp án 1 hoặc đáp án 2
D. Vì biểu tượng này được để ẩn nên để xuất hiện ta chọn thuộc tính show cho nó
-
Câu 5:
Khi thêm cho Công cụ dụng cụ ta thực hiện:
A. Danh mục nhóm hàng, danh mục khách hàng. Bước 2: Soạn thảo/ Vật tư hàng hóa
B. Bước 1: Khai báo danh mục kho hàng, danh mục nhóm hàng. Bước 2: Soạn thảo/ Vật tư hàng hóa
C. Soạn thảo/ Vật tư hàng hóa
D. Bước 1: Khai báo danh mục kho hàng. Bước 2: Soạn thảo/ Vật tư hàng hóa
-
Câu 6:
Khi cập nhật xong một chứng từ ta cần phải làm gì?
A. Kích vào nút hoãn
B. Kích vào nút cất
C. Chương trình tự động cất giữ
D. Kích vào nút Thêm
-
Câu 7:
Quy định hạch toán nào đúng?
A. Ở những doanh nghiệp có tiền VNĐ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi đồng VN ra USD theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch để ghi sổ kế toán
B. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch để ghi sổ kế toán
C. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi USD ra ngoại tệ theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch để ghi sổ kế toán
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 8:
Phát hiện chỗ sai trên hình ảnh trên?
A. TK Có: 331
B. TK Nợ: 1121 và TK Có: 131
C. TK Nợ: 1111 và TK Có: 131
D. TK Nợ: 1111 và TK Có: 331
-
Câu 9:
Trong phân hệ bán hàng có loại chứng từ nào sau đây?
A. Chứng từ khác
B. Hóa đơn bán lẻ
C. Xuất kho
D. Hóa đơn mua hàng
-
Câu 10:
Sau khi khai báo đầy đủ các thông tin về thêm mới tài khoản tiền gửi ngoại tệ vào hệ thống tài khoản như hình trên và ấn nút Cất. Hỏi: khi nhập số dư đầu kỳ, tài khoản tiền gửi ngoại tệ trên đã xuất hiện chưa? Vì sao?
A. Xuất hiện rồi vì đã có đầy đủ thông tin.
B. Chưa. Vì chưa tích chọn Theo dõi phát sinh theo phòng ban
C. Chưa. Vì chưa tích chọn Chi tiết theo ngoại tệ
D. Không đáp án đúng
-
Câu 11:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về Hạch toán?
A. Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nhgiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
B. Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền theo giá thực tế và có áp dụng cho các doanh nhgiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
C. Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra USD theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nhgiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
D. Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra USD theo giá thực tế và có áp dụng cho các doanh nhgiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
-
Câu 12:
Khi phát hiệ n sai ngày chứng từ để sửa lại ta thực hiện như sau:
A. Ấn phím Ctrl + E
B. Kích vào nút sửa
C. Ấn phím Enter
D. Kích chọn bỏ ghi sau đó kích vào nút sửa hoặc Ctrl+E
-
Câu 13:
Để khai báo danh sách người dùng trong phòng kế toán, ta tiến hành theo đường dẫn sau:
A. Soạn thảo\ Người dùng
B. Hệ thống\ Người dùng
C. Tệp\ Quản lý người dùng
D. Hệ thống\ Quản lý người dùng
-
Câu 14:
Nếu có chênh lệch tỉ giá hối đoái thì…?
A. Nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tư XDCB thì số chênh lệch này phản ánh trên các tài khoản doanh thu và chi phí tài chính và nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB-giai đoạn trước hoạt động thì phản ánh vào tài khoản 413
B. Thì phản ánh số chênh lệch này vào tài khoản 413
C. Thì chỉ phản ánh chênh lệch này vào các tài khoản doanh thu và chi phí tài chính
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 15:
Nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 111 nào là đúng?
A. Nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Có: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ-Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Dư bên nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt
B. Nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Có: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ-Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Dư bên có: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt
C. Nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ-Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Có: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Dư bên nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt
D. Nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Có: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ-Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Dư bên nợ: Các tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt
-
Câu 16:
Đường dẫn nào sau đây dùng để thiết lập định dạng Font Chữ của Báo cáo?
A. Hệ thống\ Tùy chọn\ Báo cáo\ Định dạng Font chữ
B. Hệ thống\ Báo cáo\ Định dạng Font chứ
C. Nghiệp vụ\ Báo cáo\ Định dạng Font chữ Ngôn ngữ
D. Danh mục\ Báo cáo\ Định dạng Font chữ
-
Câu 17:
Các đối tượng cần tin học hóa trong bài toán Kế toán bao gồm?
A. Tài sản: Tiền mặt, hàng hóa, công cụ, tài sản cố định...
B. Con người: Khách hàng, Nhân viên, Nhà cung cấp, Nhà đầu tư...
C. Các công cụ kế toán: Chứng từ, Sổ sách, Báo cáo
D. Tất cả các loại đối tượng trên
-
Câu 18:
Hậu đang sử dụng các chứng từ thực tế nhập liệu vào các form vừa xây dựng trên Access, sau đó chạy báo cáo xem có khớp với các sổ sách Kế toán vẫn được lập trên giấy hay không. Hậu đang thực hiện giai đoạn nào trong quy trình sản xuất phần mềm?
A. Khảo sát
B. Xây dựng
C. Kiểm định
D. Thiết kế
-
Câu 19:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng đối với vàng, bạc:
A. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm TK vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng,bạc,kim khí quý,đá quý
B. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm TK vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh vàng,bạc,kim khí quý,đá quý
C. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm TK vốn bằng tiền không áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng,bạc,kim khí quý,đá quý
D. Tất cả đều sai
-
Câu 20:
Để tin học hóa bài toán Kế toán, đội dự án nghiên cứu lý thuyết kế toán, tham quan các mô hình thực tế, tìm hiểu và thực hành cách lập chứng từ, ghi sổ sách, tổng hợp báo cáo. Giai đoạn này trong quy trình sản xuất phần mềm được gọi là?
A. Thiết kế
B. Khảo sát
C. Kiểm định
D. Xây dựng