JavaScript is required
Danh sách đề

500+ câu trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có lời giải chi tiết - Đề 10

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh:

A.

Một cách gọi khác của mô hình phát triển dựa vào thành phần

B.

Một cách hữu dụng khi khách hàng không xàc định yêu cầu rõ ràng

C.

Sự ráp nối tốc độ cao của mô hình tuần tự tuyến tính

D.

Tất cả mục trên

Đáp án
Đáp án đúng: D

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development - RAD) là một phương pháp phát triển phần mềm lặp đi lặp lại, trong đó nguyên mẫu (prototype) được phát triển nhanh chóng và kiểm thử thông qua phản hồi liên tục từ người dùng.

Phương án 1: Mô hình phát triển nhanh không phải là một cách gọi khác của mô hình phát triển dựa trên thành phần, mặc dù có thể sử dụng các thành phần để tăng tốc độ phát triển.

Phương án 2: Đây là một đặc điểm quan trọng của RAD. Khi yêu cầu của khách hàng không rõ ràng hoặc có khả năng thay đổi, RAD cho phép xây dựng các phiên bản demo nhanh chóng, thu thập phản hồi và điều chỉnh dự án một cách linh hoạt. Việc này giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dùng.

Phương án 3: RAD không chỉ là sự ráp nối tốc độ cao của mô hình tuần tự tuyến tính (waterfall). RAD có tính lặp lại và linh hoạt hơn, tập trung vào việc xây dựng nguyên mẫu và thu thập phản hồi liên tục.

Phương án 4: Do phương án 1 và 3 sai nên phương án "Tất cả mục trên" không đúng.

Vậy nên, phương án 2 là đáp án đúng nhất.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development - RAD) là một phương pháp phát triển phần mềm lặp đi lặp lại, trong đó nguyên mẫu (prototype) được phát triển nhanh chóng và kiểm thử thông qua phản hồi liên tục từ người dùng.

Phương án 1: Mô hình phát triển nhanh không phải là một cách gọi khác của mô hình phát triển dựa trên thành phần, mặc dù có thể sử dụng các thành phần để tăng tốc độ phát triển.

Phương án 2: Đây là một đặc điểm quan trọng của RAD. Khi yêu cầu của khách hàng không rõ ràng hoặc có khả năng thay đổi, RAD cho phép xây dựng các phiên bản demo nhanh chóng, thu thập phản hồi và điều chỉnh dự án một cách linh hoạt. Việc này giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dùng.

Phương án 3: RAD không chỉ là sự ráp nối tốc độ cao của mô hình tuần tự tuyến tính (waterfall). RAD có tính lặp lại và linh hoạt hơn, tập trung vào việc xây dựng nguyên mẫu và thu thập phản hồi liên tục.

Phương án 4: Do phương án 1 và 3 sai nên phương án "Tất cả mục trên" không đúng.

Vậy nên, phương án 2 là đáp án đúng nhất.

Câu 2:

Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa là một cách tiếp cận phát triển phần mềm lặp đi lặp lại và tăng dần. Các đặc điểm chính của mô hình này bao gồm:

  • Bản chất lặp: Phần mềm được phát triển thông qua nhiều vòng lặp, mỗi vòng lặp xây dựng dựa trên các vòng lặp trước đó.
  • Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm: Mô hình tiến hóa linh hoạt và cho phép dễ dàng điều chỉnh khi yêu cầu của sản phẩm thay đổi trong quá trình phát triển. Do mỗi vòng lặp chỉ tập trung vào một phần nhỏ của sản phẩm, việc thay đổi yêu cầu trở nên dễ dàng hơn.
  • Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi: Mỗi vòng lặp tạo ra một phiên bản phần mềm hoạt động, có thể được sử dụng hoặc tích hợp vào phiên bản tiếp theo. Điều này giúp giảm thiểu lãng phí và đảm bảo rằng tất cả các nỗ lực phát triển đều đóng góp vào sản phẩm cuối cùng.

Vì cả ba mục trên đều là đặc điểm của mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa, nên đáp án đúng là "Tất cả các mục".

Câu 3:

Mô hình phát triển phần mềm lặp lại tăng thêm:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Mô hình phát triển phần mềm lặp lại tăng thêm (Iterative Incremental Model) là một cách tiếp cận phát triển phần mềm trong đó phần mềm được xây dựng dần dần thông qua một chuỗi các vòng lặp (iterations). Mỗi vòng lặp tạo ra một phiên bản tăng thêm của sản phẩm, bổ sung thêm chức năng hoặc cải thiện chức năng hiện có.

Phân tích các lựa chọn:

  • Phương án 1: Không chính xác hoàn toàn. Mặc dù mô hình này có thể được sử dụng khi yêu cầu được xác định rõ, nhưng nó đặc biệt hữu ích khi yêu cầu chưa hoàn toàn rõ ràng và có thể thay đổi trong quá trình phát triển.
  • Phương án 2: Chính xác. Mô hình lặp lại tăng thêm cho phép tạo ra một sản phẩm thực thi lõi (core executable product) một cách nhanh chóng. Điều này cho phép khách hàng và nhà phát triển đánh giá sản phẩm sớm và cung cấp phản hồi để cải thiện các vòng lặp tiếp theo.
  • Phương án 3: Không chính xác. Mô hình này không nhất thiết là tốt nhất cho các dự án có nhóm phát triển lớn. Việc quản lý các vòng lặp và tích hợp các thành phần từ các nhóm khác nhau có thể trở nên phức tạp.
  • Phương án 4: Sai. Mô hình lặp lại tăng thêm được sử dụng rộng rãi cho các sản phẩm thương mại.

Do đó, đáp án chính xác nhất là phương án 2.

Câu 4:

Đặc trưng nào là đúng cho kho dữ liệu, không phải là cơ sở dữ liệu đặc trưng:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Kho dữ liệu (Data Warehouse) và cơ sở dữ liệu (Database) là hai khái niệm khác nhau trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Dưới đây là phân tích chi tiết để xác định đặc trưng phù hợp với kho dữ liệu nhưng không phù hợp với cơ sở dữ liệu đặc trưng:

  • Hướng mức nghiệp vụ và kích thước lớn: Kho dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ các quyết định nghiệp vụ, phân tích xu hướng và cung cấp thông tin tổng hợp cho nhà quản lý. Do đó, nó tập trung vào dữ liệu ở mức độ nghiệp vụ (ví dụ: doanh số bán hàng theo khu vực, hiệu suất sản phẩm) và thường có kích thước rất lớn, chứa đựng dữ liệu lịch sử trong một khoảng thời gian dài. Cơ sở dữ liệu đặc trưng thường tập trung vào các giao dịch cụ thể, xử lý dữ liệu hiện tại và có kích thước nhỏ hơn nhiều.
  • Thông tin đúng và hợp thời: Cả kho dữ liệu và cơ sở dữ liệu đều cần thông tin đúng và hợp thời. Tuy nhiên, kho dữ liệu thường chấp nhận độ trễ nhất định vì dữ liệu được trích xuất, chuyển đổi và tải (ETL) từ nhiều nguồn khác nhau. Trong khi đó, cơ sở dữ liệu đặc trưng yêu cầu dữ liệu phải chính xác và cập nhật ngay lập tức để đảm bảo tính toàn vẹn của các giao dịch.
  • Tích hợp và không thường thay đổi: Kho dữ liệu tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (ví dụ: cơ sở dữ liệu hoạt động, hệ thống ERP, CRM) thành một định dạng thống nhất. Dữ liệu trong kho dữ liệu thường không thay đổi thường xuyên (non-volatile) vì nó chủ yếu được sử dụng để phân tích lịch sử. Cơ sở dữ liệu đặc trưng thường xuyên được cập nhật với các giao dịch mới.

Dựa trên phân tích trên, đáp án "Tất cả những mục trên" là đúng nhất vì cả ba đặc trưng (hướng mức nghiệp vụ và kích thước lớn, thông tin đúng và hợp thời, tích hợp và không thường thay đổi) đều là đặc trưng của kho dữ liệu nhưng không hoàn toàn đúng cho cơ sở dữ liệu đặc trưng.

Câu 5:

Mô hình nào đưa ra hình ảnh look and feel cho giao diện người dùng cùng những thông tin hỗ trợ:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mô hình hình ảnh hệ thống (system image model) tập trung vào việc tạo ra một hình ảnh trực quan và dễ hiểu về hệ thống cho người dùng. Nó bao gồm việc thiết kế giao diện người dùng (look and feel) và cung cấp thông tin hỗ trợ để người dùng có thể tương tác với hệ thống một cách hiệu quả. Các mô hình khác không trực tiếp tập trung vào giao diện và thông tin hỗ trợ người dùng như mô hình hình ảnh hệ thống.

Câu 6:

Sự toàn vẹn (consistency) giao diện ngầm định :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Những gì làm cho khó đưa ra những yêu cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tiêu chuẩn ISO-14598 đưa ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Điều nào không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Câu hỏi nào có liên quan đến phân tích thiết kế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi phần mềm bị lỗi, một trong những cách để khắc phục là “dùng miếng vá khẩn cấp (patching)”. Biện pháp này có tác dụng phụ gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Nguyên tắc kiểm thử nào sau đây là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Mục nào sau đây không bao gồm trong tài liệu SRS?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Loại hình đặc tả nào được dùng phổ biến trong tài liệu SRS?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Mục nào không dùng cho đặc tả yêu cầu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong chất lượng thiết kế phần mềm, kết dính thời điểm là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Thế nào là đặc tả hình thức?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Các bước trong giai đoạn "phát triển" của tiến trình phần mềm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Theo quan điểm của quản lý dự án thì thiết kế phần mềm được chia thành hai giai đoạn nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tính chất cần có của dữ liệu trong phân tích yêu cầu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Câu hỏi nào có liên quan đến phân tích thiết kế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Kết quả của giai đoạn thu thập yêu cầu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Sơ đồ nào sau đây không cần thiết trong phân tích yêu cầu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Loại hình đặc tả nào không có?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thành phần nào của kỹ thuật tiến trình nghiệp vụ là trách nhiệm của kỹ sư phần mềm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cấu trúc thông tin biểu diển tổ chức nội của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Biểu đồ quan hệ thực thể

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nguyên nhân của việc sinh lỗi do thiết kế mức thành phần trước khi thiết kế dữ liệu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Những bản câu hỏi có ý nghĩa nhất đối với những người thiết kế giao diện khi được hoàn tất bởi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Ba giai đoạn tổng quát của công nghệ phần mềm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Đặc điểm nào sau đây được sử dụng để đánh giá một bản thiết kế tốt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Đặc tả hệ thống mô tả

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Độ đo chất lượng của việc khử lỗi là tỷ số của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Hướng tiếp cận nào để những phân tích tác vụ của người dùng trong thiết kế giao diện người dùng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Mục nào không là một mục đích cho việc xây dựng một mô hình phân tích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Những kiểm tra chấp nhận thường được đưa ra bởi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Những thành phần kiến trúc trong kỹ thuật sản phẩm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tài liệu nào sau đây sẽ được tạo ra trong pha thiết kế hệ thống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Vấn đề nào sau đây liên quan chính đến pha thiết kế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Mật độ lỗi (defect density) dùng để đo lường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn lựa nào sau đây mô tả một yêu cầu chức năng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Cách tốt nhất để đưa tới việc xem xét việc đánh giá yêu cầu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Use-cases là một kịch bản mà mô tả

thống

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Loại mô hình nào được tạo ra trong phân tích yêu cầu phần mềm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Phân tích văn phạm của bản tường thuật xử lý là bước đầu tiên tốt nhất để tạo ra

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Biểu đồ dòng điều khiển

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Nguyên nhân của việc sinh lỗi do thiết kế mức thành phần trước khi thiết kế dữ liệu là

thì không

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Nhiều đo lường hữu dụng có thể thu thập khi quan sát những người dùng tương tác với hệ thống máy tính gồm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP