JavaScript is required
Danh sách đề

170+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Oracle có lời giải chi tiết - Đề 4

25 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 25
Cho table được khai báo như sau,Given the table declaration below, xác nhận việc sử dụng không hợp lệ kiểu DL timestamp trong 1 biểu thức hay chức năng(chọn 2)? CREATE TABLE TRANSACTIONS (TRANS_ID NUMBER, AMOUNT NUMBER(10,2), TRANS_START TIMESTAMP, TRANS_END TIMESTAMP, SHIP_DATE DATE, EXPIRE_DATE INTERVAL DAY(0) TO SECOND(0));
A.

TRANS_START - TRANS_END

B.
TO_TIMESTAMP(AMOUNT, ‘YY-MM-DD HH:MI:SS’)
C.
TRANS_START + INTERVAL „4‟ DAY
D.
TRANS_START + SHIP_DATE
Đáp án
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định những cách sử dụng không hợp lệ kiểu dữ liệu TIMESTAMP trong các biểu thức hoặc hàm.

A. `TRANS_START - TRANS_END`: Phép trừ hai giá trị TIMESTAMP là hợp lệ, kết quả trả về là một INTERVAL.

B. `TO_TIMESTAMP(AMOUNT, ‘YY-MM-DD HH:MI:SS’)`: Hàm `TO_TIMESTAMP` dùng để chuyển đổi một chuỗi thành kiểu TIMESTAMP. Ở đây, `AMOUNT` là kiểu NUMBER, do đó việc sử dụng `AMOUNT` làm đầu vào cho `TO_TIMESTAMP` là không hợp lệ.

C. `TRANS_START + INTERVAL „4‟ DAY`: Phép cộng một giá trị TIMESTAMP với một INTERVAL là hợp lệ, kết quả trả về là một TIMESTAMP.

D. `TRANS_START + SHIP_DATE`: `TRANS_START` là kiểu TIMESTAMP và `SHIP_DATE` là kiểu DATE. Trong Oracle, bạn không thể trực tiếp cộng một TIMESTAMP với một DATE. Bạn cần chuyển đổi `SHIP_DATE` sang TIMESTAMP trước khi thực hiện phép cộng, nếu không sẽ gây ra lỗi. Vì vậy, đây là một cách sử dụng không hợp lệ.

Vậy, đáp án đúng là B và D.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định những cách sử dụng không hợp lệ kiểu dữ liệu TIMESTAMP trong các biểu thức hoặc hàm.

A. `TRANS_START - TRANS_END`: Phép trừ hai giá trị TIMESTAMP là hợp lệ, kết quả trả về là một INTERVAL.

B. `TO_TIMESTAMP(AMOUNT, ‘YY-MM-DD HH:MI:SS’)`: Hàm `TO_TIMESTAMP` dùng để chuyển đổi một chuỗi thành kiểu TIMESTAMP. Ở đây, `AMOUNT` là kiểu NUMBER, do đó việc sử dụng `AMOUNT` làm đầu vào cho `TO_TIMESTAMP` là không hợp lệ.

C. `TRANS_START + INTERVAL „4‟ DAY`: Phép cộng một giá trị TIMESTAMP với một INTERVAL là hợp lệ, kết quả trả về là một TIMESTAMP.

D. `TRANS_START + SHIP_DATE`: `TRANS_START` là kiểu TIMESTAMP và `SHIP_DATE` là kiểu DATE. Trong Oracle, bạn không thể trực tiếp cộng một TIMESTAMP với một DATE. Bạn cần chuyển đổi `SHIP_DATE` sang TIMESTAMP trước khi thực hiện phép cộng, nếu không sẽ gây ra lỗi. Vì vậy, đây là một cách sử dụng không hợp lệ.

Vậy, đáp án đúng là B và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về việc thu hồi (deallocate) không gian đã sử dụng của một bảng trong Oracle, cụ thể là lệnh `ALTER TABLE ... DEALLOCATE UNUSED KEEP`.

Phân tích các lựa chọn:
* A. 1000KB: Lựa chọn này có vẻ đúng vì lệnh `ALTER TABLE` được sử dụng có tham số `KEEP 1000K`, có nghĩa là giữ lại 1000KB (tức 1MB) không gian. Tuy nhiên, cần xem xét high-water mark.
* B. 200KB: Đây là high-water mark hiện tại của bảng. Lệnh `DEALLOCATE UNUSED` sẽ thu hồi không gian *vượt* quá mức chỉ định bởi `KEEP`. Vì KEEP là 1000KB (1MB) và high-water mark chỉ là 200KB, bảng sẽ được giữ lại ở kích thước 1MB.
* C. 12000KB: Giá trị này bằng 6 * 2MB (INITIAL và NEXT), không liên quan đến thao tác DEALLOCATE UNUSED.
* D. 2MB: Đây là kích thước INITIAL và NEXT, nhưng DEALLOCATE UNUSED sẽ thay đổi kích thước này.

Vì high-water mark của bảng hiện tại là 200KB, và lệnh `ALTER TABLE ... DEALLOCATE UNUSED KEEP 1000K` được thực hiện, Oracle sẽ giữ lại 1000KB (1MB) không gian cho bảng và giải phóng phần không gian thừa. Như vậy, kích thước cuối cùng của bảng sẽ là 1000KB.

Câu 3:

Câu lệnh nào dùng để drop constraint?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định cú pháp chính xác để xóa (drop) một constraint trong SQL. Constraint là các ràng buộc được áp dụng trên các cột của bảng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.

* Phương án A: ALTER TABLE MODIFY CONSTRAINT
* Sai. `MODIFY` thường được dùng để thay đổi kiểu dữ liệu của cột, không phải để xóa constraint.

* Phương án B: DROP CONSTRAINT
* Sai. Lệnh này không đầy đủ. Cần chỉ rõ bảng nào chứa constraint cần xóa.

* Phương án C: ALTER TABLE DROP CONSTRAINT
* Đúng. Đây là cú pháp chuẩn để xóa constraint. `ALTER TABLE` dùng để thay đổi cấu trúc bảng, và `DROP CONSTRAINT` chỉ định constraint cần xóa.

* Phương án D: ALTER CONSTRAINT DROP
* Sai. Cú pháp này không hợp lệ. Cần chỉ rõ bảng chứa constraint.

Vậy, phương án C là đáp án chính xác.

Câu 4:

Khi làm cho hợp lệ 1 ràng buộc, tại sao bạn phải định nghĩa mđề EXCEPTIONS?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi làm cho hợp lệ (enable) một ràng buộc (constraint) đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu, có thể có một số dòng dữ liệu hiện tại không thỏa mãn ràng buộc này. Mệnh đề `EXCEPTIONS` được sử dụng để chỉ định một bảng (table) để lưu trữ thông tin về những dòng vi phạm ràng buộc. Thông tin này thường bao gồm `ROWID` của các dòng đó, giúp xác định và sửa chữa các dòng dữ liệu không hợp lệ. Vì vậy, mục đích chính của việc định nghĩa mệnh đề `EXCEPTIONS` là để lưu trữ `ROWID` của các dòng không thỏa mãn ràng buộc, cho phép người dùng xác định và xử lý chúng.

Phương án A không đúng vì nó chỉ nói về việc hiển thị `ROWID`, trong khi mục đích chính là lưu trữ chúng.
Phương án B và D không đúng vì mệnh đề `EXCEPTIONS` không di chuyển các dòng dữ liệu. Thay vào đó, nó chỉ lưu trữ thông tin (thường là `ROWID`) của các dòng vi phạm vào một bảng đã chỉ định.
Phương án C là chính xác vì nó mô tả đúng mục đích của mệnh đề `EXCEPTIONS` là lưu trữ `ROWID` của các dòng vi phạm ràng buộc trong bảng được chỉ định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi một bảng (table) được cập nhật, thông tin cũ cần được lưu trữ để có thể hoàn tác (undo) các thay đổi. Khu vực lưu trữ này được gọi là rollback segment (phân đoạn hoàn tác). Rollback segment chứa các bản sao của dữ liệu trước khi nó được thay đổi, cho phép hệ thống cơ sở dữ liệu khôi phục lại trạng thái trước đó nếu cần thiết.

A. Temporary segment (Phân đoạn tạm thời): Được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình thực hiện các thao tác như sắp xếp hoặc tạo chỉ mục. Nó không chứa thông tin cũ để hoàn tác các thay đổi.

B. Redo log buffer (Bộ đệm nhật ký redo): Lưu trữ các thay đổi được thực hiện đối với cơ sở dữ liệu. Nó được sử dụng để khôi phục cơ sở dữ liệu về trạng thái nhất quán sau sự cố, chứ không phải để hoàn tác các thay đổi cụ thể.

C. Undo buffer (Bộ đệm hoàn tác): Đây là một thuật ngữ chung, nhưng trong ngữ cảnh của các hệ thống cơ sở dữ liệu, rollback segment là thuật ngữ chính xác hơn.

D. Rollback segment (Phân đoạn hoàn tác): Lưu trữ thông tin cần thiết để hoàn tác các thay đổi đã thực hiện đối với cơ sở dữ liệu. Đây là đáp án chính xác.

Câu 6:

Đối tượng CSDL nào sau đây bao gồm nhiều hơn 1segment?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cái nào sau đây có thể tạo ra Snapshot too lỗi cũ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tổng gtrị của PCTFREE và PCTUSED không được vượt quá giá trị nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Bình thường Chad chạy các vấn tin rất nhỏ trên table, nhưng đã có thông báo từ DBA là Chad sẽ sớm được chạy 1 vài vấn tin đối với kho DL cho các hoạt động quản lí. DBA có thể làm gì để chắc chắn rằng những vấn tin sẽ không chạy sau OLTP?(chọn câu trả lời đúng nhất)?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cái nào sau đây không là thuận lợi của việc có TĐDL trong redo log file khi dùng LogMiner cho DML và DDL activity?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

View TĐDL nào cung cấp tên cho control file?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thuận lợi lớn nhất của việc đặt các control file lên các ổ cứng là gì?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chuyện gì xảy ra khi ARCn không thể ghi vào đường dẫn của tập tin archive?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Vấn tin nào sẽ biểu thị archive có khả năng xảy ra?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Khi nào thì HĐH thay đổi số lượng được phân quyền?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Cái gì là pw mặc định cho user SYS?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cái nào mệnh đề phù hợp trong câu lệnh CREATE DATABASE?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Câu lệnh nào sẽ “bounce” CSDL, có nghĩa là tắt CSDL và khởi động CSDL trong 1câu lệng duy nhất?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đâu là lợi ích chính của việc sdụng SPFILE để duy trì tập tin tham số?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tham số khởi tạo nào không dùng trong tác vụ OMF?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP