JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học - Đà Nẵng - Đề 2(Có đáp án chi tiết)

28 câu hỏi 50 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

A.

số lượng các amino acid

B.

thành phần các amino acid

C.

trình tự sắp xếp các amino acid

D.

bậc cấu trúc không gian

Đáp án

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là trình tự sắp xếp các amino acid.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là trình tự sắp xếp các amino acid.

Câu 2:

Một tế bào giảm phân bình thường. Ở kì sau của giảm phân I các nhiễm sắc thể sẽ phân li như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Một tế bào giảm phân bình thường. Ở kì sau của giảm phân I các nhiễm sắc thể sẽ phân li theo kiểu mỗi NST kép trong 1 cặp phân li về một cực của tế bào.

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Nồng độ khí Otrong ống nghiệm tăng.

Câu 4:

Năm 1859, Garô (Gareau) đã thiết kế một dụng cụ đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá. Sử dụng dụng cụ đó, ông đã đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá như Bảng 1.

Bảng 1

Tên cây

Mặt lá

Số lượng khí khổng / mm2

Thoát hơi nước (mg/24 giờ)

Thược dược

Mặt trên

22

500

Mặt dưới

30

600

Đoạn

Mặt trên

0

200

Mặt dưới

60

490

Thường xuân

Mặt trên

0

0

Mặt dưới

80

180

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mặt trên của lá mà có lớp cutin càng dày thì quá trình thoát hơi nước càng ít hơn. Đây là phát biểu đúng.

Câu 6:

Khi phân tích chỉ số DNA của nhiều gene ti thể ở năm loài chim thuộc giống Columba người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng. Các mẫu từ các loài Columba junoniae và Columba bollii là từ quần đảo Canary, loài Columba trocaz từ đảo Madeira, Columba palumbus từ châu Âu (lục địa) và Columba arquatrix từ châu Phi. Hình 2 mô tả cây phát sinh biểu diễn mối quan hệ phát sinh chủng loại của năm loài chim thuộc giống Columba.

Nhận xét nào dưới đây là đúng về mối quan hệ gần gũi giữa các loài trên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hình 3 thể hiện quá trình tiến hóa của ngựa được tổng hợp từ các dẫn liệu hóa thạch.

Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình tiến hóa của ngựa? Biết rằng ngựa thủy tổ sống trong những khu rừng nguyên sinh, trong khi ngựa hiện đại sống ở vùng thảo nguyên.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Để xác định vị trí của một gene gồm hai allele chi phối tính trạng bệnh M, họ đã tiến hành nghiên cứu phả hệ của một gia đình như Hình 4. Bảng 2 cho thấy kết quả điện di DNA gene gây bệnh ở các người I1, II3, III1 và III2.

Hãy xác định gene chi phối tính trạng bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp nhiễm sắc thể (NST) được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: 

Thể đột biến

Thể đột biến 1

Thể đột biến 2

Thể đột biến 3

Thể đột biến 4

Bộ NST

AaBbDdEee

AAaaBBbbDDddEEee

AaBDdEe

AaBbDddEe

 Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Bậc dinh dưỡng cấp 3 là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Hình 6 mô tả quy trình gắn gene mã hóa protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector chuyển gene và chuyển vào tế bào vi khuẩn E.coli.

Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về quy trình này?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nhóm máu của con người được phân loại chủ yếu dựa trên hai yếu tố: hệ thống ABO và yếu tố Rh. Hệ thống ABO chia nhóm máu thành 4 loại chính: A, B, AB và O; mỗi nhóm máu có những đặc điểm riêng về các kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể có trong huyết thanh. Yếu tố Rh là một yếu tố quan trọng trong việc xác định nhóm máu, có thể có hoặc không có, dẫn đến hai loại Rh+ (có yếu tố Rh) và Rh- (không có yếu tố Rh). Bảng 3 mô tả các trường hợp yếu tố nhóm máu Rh bố mẹ và con cái:

Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hình 7 mô tả quy trình sản xuất vaccine COVID-19 của Pfizer. Mỗi plasmid chứa gene của virus corona, đây chính là chỉ dẫn để tế bào trong cơ thế người nhận biết và tạo ra các protein gai giống như coronavirus và kích hoạt phản ứng miễn dịch đối với loại protein này.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình diễn thế này?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:

Phép lai

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Cây A lai với cây X

 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp,   hoa trắng.

Cây A lai với cây Y

 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp,   hoa trắng.

Biết không xảy ra đột biến.

A.

Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gene của cây A, X, Y và quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao và màu sắc hoa

B.

Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y

C.

Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1

D.

Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa (Nerita balteata) giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu (Gracilaria sp) tại tỉnh Quảng Ninh năm  2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình 10.A. Hình 10.B mô tả tỉ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.

A.

Tỉ lệ sống của ốc đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn

B.

Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20

C.

Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống

D.

Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35%

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Hình 11 mô tả quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu máu của thận.

A.

[B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [A]

B.

[C] là cơ chế tăng thải nước ở ống thận và ống góp

C.

Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu bằng cách tăng thải hoặc hấp thụ nước

D.

Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước gây cảm giác khác

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Bảng 4 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.

Bảng 4

Chủng vi khuẩn E.coli

Có lactose

Không có lactose

Lượng mRNA

Lượng protein

Lượng mRNA

Lượng protein

Chủng 1

100%

100%

0%

0%

Chủng 2

100%

0%

0%

0%

Chủng 3

0%

0%

0%

0%

Chủng 4

100%

100%

100%

100%

A.
Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose
B.

Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O

C.

Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến hỏng vùng O

D.

Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Dodd ở Trường Đại học Yale (Mĩ) đã làm thí nghiệm như sau:

Bà đã chia một quần thể ruồi giấm, Drosophile pseudo obscua, thành nhiều quần thể nhỏ và nuôi bằng các môi trường nhân tạo khác nhau trong những lọ thuỷ tinh riêng biệt. Một số quần thể được nuôi bằng môi trường có chứa tinh bột, một số khác được nuôi bằng môi trường có chứa đường mantose.

Sau nhiều thế hệ sống trên các môi trường khác nhau, từ 1 quần thể ban đầu đã tạo ra hai quần thể thích nghi với việc tiêu hoá tinh bột và tiêu hoá đường mantose. Sau đó Dodd đã cho hai loại ruồi này sống chung sống với nhau và xem chúng có giao phối với nhau hay không. Bà đã nhận thấy “ ruồi mantose” có xu hướng thích giao phối với “ ruồi mantose” hơn là với “ruồi tinh bột”.

Trong khi đó “ruồi tinh bột” có xu hướng thích giao phối với “ruồi tinh bột” hơn là với “ ruồi mantose”, có các giải thích sau:

1. Sau khi các quần thể ruồi tinh bột và ruồi mantose cánh li sinh sản dẫn đến hình thành loài mới

2. Ruồi ăn tinh bột và ruồi ( thêm từ ăn) mantose khi mang nhiều sự khác biệt về gene dẫn đến sự khác nhau về sinh lí và tập tính hoạt động của quần thể.

3. Sự thay đổi về tập tính hoạt động trong đó có sự thay đổi về tập tính sinh sản vậy nên ruồi mantose có xu hướng thích giao phối với ruồi mantose và ruồi tinh bột thích giao phối với ruồi tinh bột.

4. Khi ruồi Drosophile pseudo obscua sống trong môi trường khác nhau qua nhiều thế hệ tích luỹ những biến dị khác nhau ngày nhiều.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn giải thích theo trình tự của quá trình hình thành loài mới ở thí nghiệm của Dodd.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP