Câu hỏi:
Hình 9 mô tả ba giai đoạn diễn thế tự nhiên của một cồn cát.
Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng sự thay đổi độ đa dạng sinh vật của cồn cát này qua các giai đoạn?
Đáp án đúng: A
- Hình 9 mô tả diễn thế nguyên sinh à qua các giai đoạn làm cho độ đa dạng sinh vật của cồn cát tăng dần tương ứng với sự thay đổi môi trường và kết quả hình thành quần xã sinh vật tương đối ổn định.--> biểu đồ A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 05" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, giúp các em chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được xây dựng bám sát cấu trúc và nội dung chương trình môn Sinh học theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các câu hỏi trong đề được phân loại theo mức độ nhận thức, giúp học sinh luyện tập từ cơ bản đến nâng cao, phát triển tư duy phân tích và kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Câu hỏi liên quan
- Hình 9 mô tả diễn thế nguyên sinh → A. sai
- Giai đoạn II xuất hiện thực vật cây bụi, cây gỗ nhỏ à thực vật thân thảo không còn chiếm ưu thế và quần xã sinh vật bắt đầu có sự phân bố theo chiều thẳng đứng. → B. sai
- Ý C không phù hợp với hình, vì ý này liên quan đến chuỗi thức ăn và tháp sinh thái, nhưng hình ảnh ở hình 9 là diễn thế nguyên sinh → C. sai
- Giai đoạn III là quần xã đỉnh cực, quần xã ổn định và có khả năng chống chịu tốt nhất. → D đúng.
Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Cây A lai với cây X |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Cây A lai với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. |
Biết không xảy ra đột biến.
Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gene của cây A, X, Y và quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao và màu sắc hoa
Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y
Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1
Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1
Phép lai 1 (cây A × cây X); Phép lai 2 (cây A × cây Y)
Xét kết quả lai F1:
- Phép lai 1: cao/ thấp = 3/1 -> Aa × Aa, đỏ/ trắng = 1/1 -> Bb × bb
-> 1 cây dị hợp 2 cặp gene, 1 cây dị hợp 1 cặp gene ( Aa)
- Phép lai 2: Cao/ thấp = 1/1 –> Aa × aa, đỏ/ trắng = 3/1 -> Bb × Bb
=> cây A dị hợp 2 cặp gene ( Aa, Bb), cây X (Aa,bb), cây Y (aa,Bb)
Từ tỉ lệ của kết quả lai => xảy ra hoán vị gene
Phép lai 1 hoặc phép lai 2; thấp, trắng (ab/ab ) = 4/20 = 0,2 = 0,5 . 0.4 -> ab do cây A cho có tỉ lệ = 0.4 ( giao tử liên kết) -> Cây A có kiểu gene AB//ab ( f= 0.2= 20%)
- Cây X có kiểu gene Ab//ab; cây Y có kiểu gene aB//ab
a) Đúng.
Vì qua phân tích trên ta xác định được kiểu gene và quy luật di truyền của các cây A, X, Y.
b) Đúng.
Vì dựa vào phép lai 1 hoặc phép lai 2 đều có thể xác định được tần số hoán vị gene của cây A, f = 20%
c) Đúng.
Vì (cây X) Ab//ab × ab//ab --> Fa tỉ lệ kiểu hình là: 1:1
d) Đúng.
Vì (cây A) AB//ab ( f= 0.2= 20%)× ab//ab --> Fa tỉ lệ kiểu hình là: 4: 4: 1: 1
Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa (Nerita balteata) giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu (Gracilaria sp) tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình 10.A. Hình 10.B mô tả tỉ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.
Tỉ lệ sống của ốc đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn
Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20
Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống
Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35%
a) Sai.
Tỉ lệ sống của ốc đĩa giảm dần theo thứ tự sau: Tảo bám > Tảo khô > Rong câu (Hình 10.B).
b) Đúng.
Xét riêng trong môi trường có tảo khô, theo Hình 10.A thì tại ngày 20 cột cao nhất trong tất cả các ngày đối với nhóm tảo khô.
c) Đúng.
Ta thấy tảo bám luôn cho tăng trưởng tuyệt đối cao nhất (Hình 10.A).
d) Đúng.
Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35% khi sử dụng tảo bám làm thức ăn (Hình 10.A).
Hình 11 mô tả quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu máu của thận.
[B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [A]
[C] là cơ chế tăng thải nước ở ống thận và ống góp
Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu bằng cách tăng thải hoặc hấp thụ nước
Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước gây cảm giác khác
a) Sai.
Vì [B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến yên [A]
b) Sai.
Vì ADH tác động kích thích tăng tái hấp thu nước ở ống thận và ống góp --> giảm nước tiểu, tăng lượng nước trong máu --> giảm áp suất thẩm thấu của máu.
c) Đúng.
Vì thận tăng thải hoặc hấp thụ nước --> điều hòa áp suất thẩm thấu của máu.
d) Đúng.
Vì áp suất thẩm thấu máu tăng --> trung khu điều hòa trao đổi nước gây cảm giác khác.
Bảng 4 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Bảng 4
Chủng vi khuẩn E.coli |
Có lactose |
Không có lactose |
||
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Lượng mRNA |
Lượng protein |
|
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O
Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến hỏng vùng O
Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người
a) Sai.
Vì hoạt động của lacZ phụ thuộc vào môi trường có hay không có lac
b) Sai.
Vì chủng 2 trong môi trường có lactose, chỉ có mRNA, không có protein --> vẫn phiên mã nhưng không dịch mã --> không thể bị đột biến ở P hoặc O
c) Đúng.
Vì chủng 3 trong môi trường có lactose, nhưng không phiên mã --> có thể bị đột biến ở vùng P. Chủng 4 trong môi trường có lactose, môi trường không có lactose đều có khả năng phiên mã tổng hợp mRNA --> chủng 4 bị đột biến hỏng vùng O.
d) Đúng.
Vì chủng 4 trong môi trường có lactose, môi trường không có lactose đều có khả năng phiên mã tổng hợp mRNA, dịch mã tổng hợp protein --> tạo quá nhiều sản phẩm --> có thể làm tăng tốc phân bào, tạo khối u.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.