Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tỷ lệ 6 tháng là 5%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
-
Câu 3:
Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 5:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 6:
Một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:
A. 16 năm 5 tháng 1 ngày
B. 4 năm 1 tháng 8 ngày
C. 4 năm 3 tháng 2 ngày
D. A,B,C đều sai.
-
Câu 7:
Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền chiết khấu hợp lý Er.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ chỉ tương đương tại một thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 3 lần gửi cuối lãi suất ngân hàng là 12%/năm. Tính số tiền có được khi đáo hạn.
A. Vn= 152.246.418 đ
B. Vn= 153.246.418 đ
C. Vn= 154.246.418 đ
D. Vn= 155.246.418 đ
-
Câu 10:
Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
-
Câu 11:
Giá trị hiện tại của thương phiếu có thể bằng mệnh giá của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
-
Câu 13:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Nếu thời gian gửi là như nhau = 1 năm. Đem tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 12%/năm sẽ có lợi hơn so với gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng (Lãi suất không đổi).
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
A. 164,21 triệu đồng
B. 164,22 triệu đồng
C. 164,23 triệu đồng
D. 164,24 triệu đồng
-
Câu 16:
Công ty S&P500 vừa phát hành trái phiếu zero coupon mệnh giá 1000$ với lãi suất đáo hạn 15 năm. Nếu lãi suất tăng lên 10%, giá trái phiếu trong 3 năm tới là bao nhiêu.
A. 315,242$
B. 397,114$
C. 325,242$
D. 318,6309$
-
Câu 17:
Doanh nghiệp C vay của ngân hàng 10 tỷ đồng, trả dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định trong 8 năm, lãi suất 9%/năm. Sau khi trả được 3 năm, doanh nghiệp C muốn trả hết số nợ còn lại 1 lần. Một doanh nghiệp D khác đề nghị chuyển số nợ còn lại cho doanh nghiệp D vay với những dk như doanh nghiệp C, đồng thời ngay khi vay doanh nghiệp D phải trả thêm cho NH 0.5% và doanh nghiệp C 0.5% trên số vốn được vay. Lãi suất mà doanh nghiệp D phải gánh chịu khi vay lại khoản vốn trên là:
A. 9,15%/năm
B. 9.53%/năm
C. 9.39%/năm
D. 9.62%/năm
-
Câu 18:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Số tiền chiết khấu thương mại được tính trên mệnh giá của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương phiếu chưa đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Hai thương phiếu chỉ tương đương tại nhiều thời điểm nếu chúng cùng mệnh giá và cùng thời hạn chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:
A. \(\approx\) 12%
B. \(\approx\) 12,51%
C. \(\approx\) 13%
D. \(\approx\) 13,31%
-
Câu 24:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì giá trị hiện tại của thương phiếu càng nhiều.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Hai thương phiếu tương đương với nhau tại 1 thời điểm nếu đem chiết khấu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại của 2 thương phiếu là bằng nhau.
A. Đúng
B. Sai
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần