Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ chỉ tương đương tại một thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Cho i= 18% năm. Tính tiền lãi của vốn đầu tư 10 triệu đồng trong các trường hợp sau:
TH1: n= 20 ngày;
TH2: n= 3 tháng
TH3: n= 5 năm
A. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ
B. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 460.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ
C. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ
D. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ
-
Câu 5:
Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền chiết khấu hợp lý Er.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:
A. \(\approx\) 12%
B. \(\approx\) 12,51%
C. \(\approx\) 13%
D. \(\approx\) 13,31%
-
Câu 7:
Theo lãi kép, giá trị tích lúy kỳ sau luôn lớn hơn giá trị tích lũy kỳ trước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Một người gửi vào ngân hàng 550 triệu đồng từ ngày 20/04 đến 31/08 thì thu được 1 khoản lợi tức 14.630.000 đồng. Xác định lãi suất tiền gửi.
A. 7,0%/năm
B. 7,1%/năm
C. 7,2%/năm
D. 7,3%/năm
-
Câu 9:
Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
A. 164,21 triệu đồng
B. 164,22 triệu đồng
C. 164,23 triệu đồng
D. 164,24 triệu đồng
-
Câu 10:
Hai thương phiếu tương đương với nhau tại 1 thời điểm nếu đem chiết khấu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại của 2 thương phiếu là bằng nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.
A. 250 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 12:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
-
Câu 13:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 16:
Một thương phiếu có mệnh giá A = 128.000 đồng kì hạn 22/12 đem thương lượng ngày 10/11 cho 1 số tiền B = 124.775 đồng. Tính lãi suất chiết khấu.
A. 23,6% năm
B. 22,6% năm
C. 21,6% năm
D. 20,6% năm
-
Câu 17:
Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 tr.đ vào ngày 1/1/2005. Cho biết số tiền mà ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 biết i = 25%năm.
A. 4.915,2 triệu đồng
B. 4.915,1 triệu đồng
C. 4.915,0 triệu đồng
D. 4.914 triệu đồng
-
Câu 20:
Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
-
Câu 21:
Giá trị hiện tại ròng của thương phiếu bằng mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Số tiền chiết khấu Ec không được tính đúng theo bản chất của lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
-
Câu 24:
Công ty vay của ngân hàng 1 số vốn, năm đầu tiên trả 400 triệu đồng, số tiền năm sau trả bằng 0.9 lần số tiền năm trước. Thời gian trả nợ là 8 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất 7,5%/năm. Số dư nợ đầu năm thứ 5 là:
A. 808,2195 triệu
B. 762,8935 triệu
C. 589,2164 triệu
D. 762,8925 triệu
-
Câu 25:
Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn khi thời gian đầu tư n lớn hơn 1 năm.
A. Đúng
B. Sai
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần